[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 3

Để làm việc tốt công việc tiếng Nhật hãy trang bị cho mình nhiều từ vựng thương mại nhé! Các bạn tham khảo các từ đã được giới thiệu tại 2 bài học trước tại đây:

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 1

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 2

Tại bài viết lần này cùng tìm hiểu về 1 số từ vựng tiếp theo nhé!

 

MTG

  • Đọc: emutiji
  • Nghĩa: cuộc họp
  • Thường được dùng nhiều trong thời gian biểu, kế hoạch hay thư điện tử hơn là trong hội thoại
  • Xuất phát từ tiếng Anh “meeting”

Ví dụ: 13時から MTGです。

(Jusan ji kara emutiji desu)

Nghĩa: Cuộc họp sẽ bắt đầu từ 13 giờ.

 

NR

  • Đọc: enuaru
  • Nghĩa: xong việc về luôn, không quay lại công ty, cùng nghĩa với “直帰” (chokki)
  • Xuất phát từ tiếng Anh “no return”

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

Ví dụ: 明日の午後はNRです。

(ashita no gogo wa enuaru desu)

Nghĩa: Ngày mai buổi chiều sẽ về luôn không quay lại công ty.

 

OJT

  • Đọc: ojeiti
  • Nghĩa: đào tạo trên thực tế công việc
  • Xuất phát từ “On the Job Training” với các kí tự đầu

[NIPPON★GO] Cùng học tiếng Nhật qua những video ngắn đến từ LocoBee

Ví dụ: 新入社員をOJTで指導する。

(Shinnyu shain wo ojeiti de shido suru)

Nghĩa: Chỉ đạo công việc cho nhân viên mới trên công việc thực tế.

 

おしり/ケツ

  • Đọc: oshiri/ketsu
  • Nghĩa: thời gian kết thúc

Ví dụ: 今日の会議のおしり/ケツは何時だっけ?

(Kyo no kaigi no oshiri/ketsu wa itsudakke)

Nghĩa: Cuộc họp hôm nay kết thúc lúc mấy giờ nhỉ?

 

落としどころ

  • Đọc: otoshi dokoro
  • Nghĩa: điểm thoả hiệp (điểm mà cả 2 bên đều chấp nhận)
  • Thường sử dụng nhiều trong các cuộc đàm phán, thương lượng
  • Một số từ khác cùng nghĩa “折衷案” (setchuan), “妥協点” (dakyoten), “折り合い” (oriai), “決着点” (ketchakuten)

Ví dụ: この交渉の落としどころを見つけられるかどうかが成功の鍵だ。

(Kono kosho no otoshi dokoro wo mitsukerareru ka do ka ga seiko no kagida)

Nghĩa: Việc có tìm ra được điểm thoả hiệp của lần thương lượng này hay không chính là chìa khoá thành công của thương vụ.

 

オリエン

  • Đọc: orien
  • Nghĩa: buổi/thời gian/chương trình hướng dẫn, giới thiệu
  • Việc giới thiệu, hướng dẫn này có mục đích giới thiệu đến nhân viên, tổ chức các thông tin như nguyên tắc, tầm nhìn, sứ mệnh… để dựa vào đó mà hành động đúng hướng
  • Là viết tắt của “オリエンテーション” xuất phát từ tiếng anh “orientation”

 

Trang thông tin về công việc phái cử JOBNET

Cùng Alpha Resort tìm việc làm thêm ưng ý tại khu nghỉ dưỡng trên toàn Nhật Bản!

Ví dụ: 明日から新入社員のオリエンだ。

(Ashita kara shinnyu shain no orienda)

Nghĩa: Từ mai sẽ là thời gian giới thiệu dành cho nhân viên mới vào công ty.

 

オンスケ

  • Đọc: onsuke
  • Nghĩa: theo kế hoạch
  • Viết tắt của オン・スケジュール (xuất phát từ tiếng Anh – on schedule)

Ví dụ: オンスケで進んでいるかちゃんと毎日報告してください。

(Onsuke de susunde iru ka chanto mainichi hokoku shite kudasai)

Nghĩa: Mọi việc có đang được tiến hành theo kế hoạch hay không hãy báo cáo lên hàng ngày nhé!

 

Hẹn gặp lại bạn ở các kì tiếp theo để cùng tìm hiểu các từ vựng thường dùng trong công việc tiếng Nhật tiếp nhé!

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “か” dùng nhiều trong công việc

5 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “た” dùng nhiều trong công việc (kì 1)

6 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “た” dùng nhiều trong công việc (kì 2)

10 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “な” và “は” dùng nhiều trong công việc (kì 1)

11 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “な” và “は” dùng nhiều trong công việc (kì 2)

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “ま” dùng nhiều trong công việc (kì 1)

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “ま” dùng nhiều trong công việc (kì 2)

 

Kazuharu (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る