[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 2

Tiếp tục với tiếng Nhật dùng thường gặp trong công việc, ngày hôm nay LocoBee sẽ giới thiệu tới các bạn các từ vựng khác cũng bắt đầu với hàng “あ” nhé!

Bài học kì trước:

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 1

 

一両日中

  • Đọc: いちりょうじつちゅう
  • Nghĩa: Trong vòng 1,2 ngày

Ví dụ: この書類は一両日中に提出してください。

(Kono shorui wa ichiryojitsuchu ni teishutsu shite kudasai)

Nghĩa: Hãy nộp tài liệu này cho tôi trong 1,2 ngày nhé.

 

今今

  • Đọc: いまいま
  • Nghĩa: bây giờ (cách nói nhấn mạnh của từ “今”)

Ví dụ: 今今はこのやり方でいいけれど、今後はどうなるかわからない。

Nghĩa: Bây giờ thì cách làm này ổn nhưng sau này sẽ thế nào thì không biết.

(Ima ima wa kono yarikatade iikeredo, kongo wa do naru ka wakaranai)

 

インセンティブ

  • Nghĩa: sự khuyến khích, khích lệ từ bên ngoài để nâng cao ý chí, tinh thần của một người nào đó có thể hiểu là tiền thưởng (định kì hoặc bất thường)
  • Xuất phát từ tiếng Anh “incentive”

Ví dụ: 今月はインセンティブが入ったから、美味しいものを食べに行こう。

(Kongetsu wa insentibu ga haittakara, oishii mono wo tabe ni iko)

Nghĩa: Tháng này sẽ có tiền thưởng nên hãy cùng nhau đi ăn món nào ngon ngon chứ nhỉ?

 

ウィンウィン

  • Nghĩa: hai bên cùng có lợi
  • Xuất phát từ tiếng Anh “win – win”

Ví dụ: この企画が通れば、取引先とウィンウィンになれる。

(Kono kikaku ga toreba, torihikisaki to uinuin ni nareru)

Nghĩa: Nếu như dự án này được thông qua thì cả phía ta và đối tác đều có lợi.

 

エスカレーション

  • Nghĩa trong tiếng Nhật là nâng cao, dần dần tiến lên vị trí cao
  • Trong tổ chức nó có nghĩa là việc báo cáo, trao đổi theo phương thức từ dưới lên trên (thường được sử dụng trong các trường hợp xử lí phản hồi khiếu nạ của hoặc phục hồi sự cố)
  • Xuất phát từ tiếng Anh “escalation”

Trang thông tin về công việc phái cử JOBNET

Cùng Alpha Resort tìm việc làm thêm ưng ý tại khu nghỉ dưỡng trên toàn Nhật Bản!

Ví dụ: お客様からの意見をエスカレーションする。

(Okyakusama kara no iken wo esukareshon suru)

Nghĩa: Báo cáo lên trên những ý kiến của khách hàng.

 

エビデンス

  • Nghĩa: bằng chứng, chứng cớ
  • Trong kinh doanh nó được hiểu là “chứng cớ” còn ở lĩnh vực IT được hiểu là “các biên bản cuộc họp với nhà cung cấp”
  • Xuất phát từ tiếng Anh “evidence”

Ví dụ: この数字のエビデンスは何ですか?

(Kono suji no ebidensu wa nanidesu ka)

Nghĩa: Bằng chứng cho những con số này là gì thế?

 

Hẹn gặp lại các bạn ở kì tiếp theo với các từ vựng tiếng Nhật thương mại bắt đầu với hàng “あ” nhé!

Bài học cùng chuyên đề:

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 3

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “か” dùng nhiều trong công việc

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “か” dùng nhiều trong công việc

5 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “た” dùng nhiều trong công việc (kì 1)

6 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “た” dùng nhiều trong công việc (kì 2)

10 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “な” và “は” dùng nhiều trong công việc (kì 1)

11 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “な” và “は” dùng nhiều trong công việc (kì 2)

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “ま” dùng nhiều trong công việc (kì 1)

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “ま” dùng nhiều trong công việc (kì 2)

 

Kazuharu (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る