10 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “な” và “は” dùng nhiều trong công việc (kì 1)

Việc tích luỹ cho mình các thuật ngữ dùng trong công việc là một điều khá quan trọng. Hãy cùng xem chúng ta học được gì tại bài học hôm nay nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO

 

No 1: なるはや

Đọc: naruhaya

Nghĩa: càng nhanh càng tốt

Là dạng rút gọn của なるべく早く

 

Ví dụ: なるはやでこの資料を仕上げてください。

Naru haya de kono shiryou wo shiagete kudasai.

Hãy hoàn thành tài liệu này càng nhanh càng tốt nhé.

 

No 2: ノウハウ

Đọc: nouhau

Nghĩa: kiến thức về cách làm/thủ tục, kiến thức thực tiễn. kĩ thuật, bí quyết

Xuất phát từ tiếng Anh “know-how”

 

Ví dụ: 契約を取るノウハウを先輩から教えてもらった。

Keiyaku wo toru nouhau wo senpai kara oshiete moratta.

Nghĩa: Được dạy về kĩ thuật để chốt hợp đồng từ tiền bối.

 

No 3: ノルマ

Đọc: noruma

Nghĩa: hạn mức, chỉ tiêu, hạn ngạch

Ví dụ: 今月のノルマは達成できそうだ。

Kongetsu no noruma wa tassei dekisouda.

Nghĩa: Có vẻ là sẽ đạt được chỉ tiêu của tháng này.

 

No 4: バッファ

Đọc: baffa

Nghĩa:

  • Trong thuật ngữ IT nó có nghĩa là “khu vực lưu trữ”
  • Trong công việc nói chung nó có nghĩa là “phần dư” hoặc “giảm xóc”

 

Ví dụ: バッファを持たせて計画をたてる。

Baffa wo mota sete keikaku wo tateru.

Nghĩa: Lên kế hoạch với sự dư dả.

 

No 5: 繁忙期

Đọc: hanbouki

Nghĩa: mùa bận rộn

 

Ví dụ: いつも繁忙期は残業が多い。

Itsumo hanbouki wa zangyou ga ooi.

Nghĩa: Cứ đến mùa bận là thời gian làm quá giờ lại nhiều.

 

No 6: PDCAサイクル

Đọc: pidishiei saikuru

Nghĩa: quy trình PDCA với:

  • P là Plan – lên kế hoạch
  • D là Do – thực hiện
  • C là Check – kiểm tra
  • A là Action – hành động để cải thiện

 

Ví dụ: きちんとPDCAサイクルを意識して仕事を行ってください。

Kichinto PDCA saikuru wo ishiki shite shigoto wo okonatte kudasai.

Hãy ý thức tốt về quy trình PDCA khi làm việc.

 

No 7: 雛形

Đọc: hinagata

Nghĩa: mẫu về cách viết một loại tài liệu nào đó

*Áp dụng cho các mẫu nào đó được sử dụng lại nhiều lần mặc dù người soạn thảo cũng cần thay đổi hoặc chỉnh sửa một phần nào đó

Học từ vựng siêu hiệu quả bằng Flashcard chủ đề Du lịch Nhật Bản và Ngành IT cùng NIPPON★GO

 

Ví dụ: この雛形を使用して請求書を作っておいてください。

Kono hinagata wo shiyou shite seikyuusho wo tsukutte oite kudasai.

Nghĩa: Hãy sử dụng mẫu này để soạn phiếu yêu cầu thanh toán.

 

No 8: フィックス

Đọc: fikkusu

Nghĩa:

  • Trong công việc nói chung フィックス có nghĩa là cố định, quyết định, chốt
  • Trong IT, nó có nghĩa là sửa chữa

 

Ví dụ: 議論を重ね、やっと案件がフィックスした。

Giron wo kasane, yatto anken ga fikkusu shita.

Nghĩa: Sau khá nhiều thảo luận cuối cùng thì đã chốt được việc này.

 

No 9: プッシュ

Đọc: pusshu

Nghĩa: thúc/thúc đẩy thêm 1 lần nữa

 

Ví dụ: 返事が遅い取引先の部長にプッシュしておいて。

Henji ga osoi torihikisaki no buchou ni pusshu shite oite.

Nghĩa: Hãy thúc trưởng phòng bên đối tác chậm trả lời.

 

No 10: ブラッシュアップ

Đọc: burasshuappu

Nghĩa: cải thiện, làm tốt hơn hoặc cái hành động để làm điều đó

 

Ví dụ: この資料はもっとブラッシュアップできるはずだ。

Kono shiryou wa motto burasshuappu dekiru hazuda.

Nghĩa: Tài liệu này chắc chắn còn có thể làm tốt hơn nữa.

 

Hẹn gặp lại bạn tại kì tới với 10 từ vựng thú vị khác nhé!

 

Bài học kì trước:

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 1

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 2

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 3

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “か” dùng nhiều trong công việc

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “さ” dùng nhiều trong công việc

5 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “た” dùng nhiều trong công việc (kì 1)

 

Kazuharu (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る