[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 1

Khi làm việc ở Nhật hay làm các công việc liên quan đến tiếng Nhật thì từ vựng thương mại là điều cần thiết. Do đó hãy cố gắng trang bị cho mình những chùm từ vựng cần thiết.

Hôm nay LocoBee sẽ giới thiệu tới các bạn các từ vựng tiếng Nhật bắt đầu với hàng “あ” nhé!

NIPPON★GO – Dịch vụ học tiếng Nhật trực tuyến bất kì lúc nào chỉ với 0 đồng

 

あいみつ/Aimitsu

  • Là từ viết tắt của “相見積もり” (あいみつもり)
  • Chỉ việc so sánh các báo giá cùng một lúc từ nhiều nhà cung cấp với cùng một điều kiện

Ví dụ: 新しいコピー機を買うから、あいみつを取っておいて。

(Atarashii kopi ki wo kaukara, aimitsu wo totte oite)

Nghĩa: Vì sẽ mua máy phô tô mới nên hãy thu thập các báo giá rồi so sánh nhé.

 

アウトソーシング/Autososhingu

  • Thuê ngoài, uỷ thác cho bên ngoài làm một công việc gì đó của công ty, tổ chức

Ví dụ: 会社の会計機能をアウトソーシングした。

(Kaisha no kaikeikino wo autososhingu shita)

Nghĩa: Đã uỷ thác chức năng kế toán của công ty ra bên ngoài.

 

朝一/Asa ichi

  • Chỉ thời gian ngay đầu buổi sáng sau khi bắt đầu giờ làm việc của công ty
  • Tương tự có 午後一 (gogo ichi) tức là đầu giờ chiều

Ví dụ: メールを朝一で送る/午後一の会議に遅刻した。

(Meru wo asa ichi de okuru/Gogo ichi no kaigi ni chikokushita)

Nghĩa: Gửi thư điện tử vào đầu giờ sáng/ Tham gia trễ cuộc họp đầu giờ chiều.

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

アサイン/Asain

  • Phân bổ, bổ nhiệm ai đó vào một công việc nhất định

Ví dụ: 新プロジェクトに彼をアサインしようと思う。

(Shin purojekuto ni kare wo asain shiyo to omou)

Nghĩa: Tôi nghĩ sẽ phân anh ấy vào dự án mới.

 

アジェンダ/Ajenda

  • Kế hoạch, lịch trình, chương trình

Ví dụ: 会議のアジェンダ作成は君に任せるよ。

(Kaigi no ajenda sakusei wa kimi ni makaseru yo)

Nghĩa: Chương trình của cuộc họp sẽ giao cho cậu nhé.

Trang thông tin về công việc phái cử JOBNET

Cùng Alpha Resort tìm việc làm thêm ưng ý tại khu nghỉ dưỡng trên toàn Nhật Bản!

 

アポ/Apo

  • Chỉ cuộc hẹn gặp mặt với đối tác

Ví dụ: 明日は重要なアポがある。

(Ashita wa juyo na apo ga aru)

Nghĩa: Ngày mai có một cuộc gặp quan trọng.

 

粗利/Arari

  • Lợi nhuận gộp tức là lấy doanh thu trừ đi chi phí giá thành
  • Là cách viết tắt của 粗利益 (ara rieki)

Ví dụ: 粗利を計算して事業計画をたてる。

(Arari wo keisanshite jigyo keikaku wo tateru)

Nghĩa: Tính toán lợi nhuận gộp để lập ra kế hoạch kinh doanh.

Hẹn gặp lại các bạn ở bài tiếp theo với nhiều từ vựng dùng trong công việc khác nhé!

Bài học cùng chuyên đề:

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 2

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 3

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “か” dùng nhiều trong công việc

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “か” dùng nhiều trong công việc

5 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “た” dùng nhiều trong công việc (kì 1)

6 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “た” dùng nhiều trong công việc (kì 2)

10 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “な” và “は” dùng nhiều trong công việc (kì 1)

11 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “な” và “は” dùng nhiều trong công việc (kì 2)

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “ま” dùng nhiều trong công việc (kì 1)

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “ま” dùng nhiều trong công việc (kì 2)

 

Kazuharu (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る