Sau những cuộc phỏng vấn và bài thi cam go, bạn nhận được naitei và bắt đầu đi làm. Tuy nhiên chắc hẳn nhiều bạn sẽ thấy lúng túng khi bước vào môi trường công sở, đặc biệt là khi chưa quen với sự khác biệt về văn hóa công sở của Nhật Bản với Việt Nam. Vậy thì hãy cùng tìm hiểu một số câu nói hữu dụng cũng như những điều cơ bản cần chú ý khi làm việc tại Nhật.
Nội dung bài viết
Top 10 chủ đề tiếng Nhật bạn nhất định phải biết khi sống và học tập ở Nhật
Phần 1: Chào hỏi
Đây là một phần quan trọng khi đi làm. Cách chào hỏi sẽ khác nhau tùy vào đối phương, thời gian và mục đích.
#1. Chào đồng nghiệp
1, おはようございます。(Ohayo gozaimasu): Chào buổi sáng
(Câu này dùng để chào vào buổi sáng khi đến chỗ làm, thường là trước 11 giờ)
2, こんにちは。(Konnichiwa): Xin chào
(Nếu bạn đến công ty sau 11 giờ thì có thể dùng câu này)
3, お疲れ様です。(Otsukaresama desu): Bạn vất vả rồi
(Dùng khi giữa buổi làm mà đi ngang qua đồng nghiệp)
4, 行ってきます。(Ittekimasu): Tôi xin phép ra ngoài
(Nói khi mình đi ra ngoài)
5, いってらっしゃい。(Itterasshai): Bạn đi cẩn thận
(Nói với đồng nghiệp khi họ đi ra ngoài)
6, ただいま戻りました。(Tadaima modorimashita): Tôi đã quay về rồi
(Nói khi mình đi ra ngoài trở về)
7, お帰りなさい。(Okaerinasai): Mừng bạn quay về
(Khi đồng nghiệp quay lại sau khi đi ra ngoài công tác)
8, お先に失礼します。(Osaki ni shitsureishimasu): Tôi xin phép về trước
(Thông báo với đồng nghiệp rằng mình sẽ đi về trước)
9, お疲れ様でした。(Otsukaresama deshita): Bạn vất vả rồi
(Chào khi đi về, tan ca)
10, 失礼します。(Shitsureishimasu): Tôi xin phép
(Xin phép trước khi bước vào một phòng khác)
Hội thoại mẫu:
Ví dụ 1:
Bạn: ABC会社の社長と打ち合わせがありますので、今から出かけます。15時頃に戻ります。
Eibishi kaisha no shacho to uchiawase ga arimasu node, ima kara dekakemasu. Jugo ji goro ni modorimasu
Tôi có cuộc họp với giám đốc công ty ABC nên giờ tôi sẽ ra ngoài. Khoảng 15 giờ tôi sẽ quay trở lại.
Đồng nghiệp: 分かりました。
Wakarimashita
Tôi rõ rồi.
Bạn: 行ってきます。
Ittekimasu
Tôi đi rồi về.
Đồng nghiệp: いってらっしゃい。
Itterasshai
Bạn đi cẩn thận.
Ví dụ 2:
Bạn: 今日はちょっと所用がありますので、先に帰ります。
Kyo wa chotto shoyo ga arimasu node, saki ni kaerimasu
Hôm nay tôi có chút việc nên sẽ về trước.
Đồng nghiệp: そうですか。お疲れ様でした。
Sodesuka. Otsukaresamadeshita
Vậy à. Bạn vất vả rồi.
Bạn: お先に失礼します。お疲れ様でした。
Osaki ni shitsurei shimasu. Otsukaresamadeshita
Tôi xin phép về trước. Bạn vất vả rồi.
#2. Chào khách hàng
Chào hỏi khi gặp mặt khách hàng thì bạn chỉ cần dùng các câu chào theo thời gian trong ngày.
1, おはようございます。(Ohayo gozaimasu): Chào buổi sáng.
2, こんにちは。(Konnichiwa): Xin chào.
3, こんばんは。(Konbanwa): Chào buổi tối.
Còn khi chào tạm biệt, tiễn khách về:
4, どうもありがとうございました。(Domo arigato gozaimashita): Cảm ơn quý khách đã đến.
5, またどうぞよろしくお願いいたします。(Mata dozo yoroshiku onegai itashimasu): Mong từ nay tiếp tục được hợp tác.
6, またご連絡をさせていただきます。(Mata gorenku wo sasete itadakimasu): Tôi xin phép sẽ lại liên lạc với quý khách.
7, ご連絡をお待ちしております。(Gorenraku wo omachishite orimasu): Tôi sẽ đợi liên lạc của quý khách.
8, 失礼いたします。(Shitsurei itashimasu): Tôi xin phép (chào khi rời khỏi chỗ của khách hàng)
Hội thoại mẫu:
Ví dụ:
Ở chỗ khách hàng:
Bạn: では、この案件はご検討のほど、どうぞよろしくお願いいたします。
Dewa, kono anken wa go kento no hodo, dozo yoroshiku onegai itashimasu
Vậy mong quý khách hãy cân nhắc dự án này.
Khách hàng: 分かりました。今日はありがとうございました。
Wakarimashita. Kyo wa arigato gozaimashita
Tôi hiểu rồi. Hôm nay cảm ơn bạn đã đến đây.
Bạn: いいえ。こちらこそ、お時間を頂き、どうもありがとうございました。ご連絡をお待ちしております。
Iie. Kochira koso, ojikan wo itadaki, domo arigato gozaimashita. Go renraku wo omachi shite orimasu
Không có gì. Tôi cũng cảm ơn quý khách đã dành thời gian cho tôi. Tôi sẽ đợi liên lạc từ quý khách.
Khách hàng: はい、また連絡します。
Hai, mata renraku shimasu
Vâng. Tôi sẽ liên lạc.
Bạn: ありがとうございました。失礼いたします。
Arigato gozaimashita. Shitsurei itashimasu
Xin cảm ơn. Vậy tôi xin phép.
Văn hoá công ty Nhật – Cách tiếp đón khách hàng tới công ty
Phần 2: Trao đổi danh thiếp
Khi đi làm ở Nhật, danh thiếp là vật bất li thân. Chỉ cần gặp khách hàng hay đối tác mới thì bạn đều nên trao đổi danh thiếp cùng lúc chào hỏi. Đây cũng là lần đầu tiên bạn tiếp xúc với họ nên cách nói chuyện, cách trao đổi danh thiếp sẽ là ấn tượng đầu tiên bạn để lại cho khách hàng, đối tác.
Mẫu chào hỏi đơn giản nhất khi trao đổi danh thiếp là:
1, 初めまして。(Hajimemashite): Lần đầu gặp mặt.
2, 私は(会社名)の(名前)と申します。(Watashi wa (kaishamei) no (namae) to moshimasu): Tôi là (tên) của công ty (tên công ty)
3, どうぞよろしくお願いいたします。(Dozo yoroshiku onegai itashimasu.): Mong anh/chị giúp đỡ.
Khi nói các câu trên hãy cầm theo danh thiếp bằng 2 tay, hướng xuôi về phía đối phương, nâng danh thiếp ngang ngực và hơi cúi người khoảng một góc 45 độ. Lúc này đối phương cũng sẽ chào hỏi và đưa danh thiếp cho bạn, hãy nhận lấy bằng 2 tay và nói:
頂戴いたします (Chodai itashimasu): Tôi xin nhận.
Đừng vội đút danh thiếp vào túi mà hãy cầm lên, nhìn kĩ tên đối phương, nếu cần hãy hỏi cách đọc tên. Sau đó, khi ngồi xuống bàn nói chuyện thì xếp danh thiếp ngay ngắn trên mặt bàn hoặc trên ví đựng danh thiếp. Đến khi hết cuộc nói chuyện thì hãy thu vào ví đựng danh thiếp của mình.
Trên đây chỉ là 2 trong số rất nhiều văn hoá công sở ở công ty Nhật. Tham khảo thêm tại chuỗi bài viết về Văn hoá công sở Nhật Bản
Bài học kì trước:
Giới thiệu bản thân trong tiếng Nhật khi phỏng vấn du học và xin việc làm thêm
Giao tiếp tiếng Nhật với thầy cô tại trường học
Mẫu câu tiếng Nhật thường dùng khi làm thêm ở quán ăn và cửa hàng tiện lợi
Mẫu câu tiếng Nhật thường dùng khi nói chuyện với quản lý và đồng nghiệp tại nơi làm thêm
Mẫu câu tiếng Nhật thường dùng khi làm thủ tục cơ bản ở cơ quan hành chính địa phương
Tiếng Nhật giao tiếp khi đăng kí điện, nước, ga và internet
Kiến thức cần biết và mẫu câu tiếng Nhật thường dùng khi đi thuê nhà
* Nội dung bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.