Tiếng Nhật giao tiếp khi đăng kí điện, nước, ga và internet

Sau khi tìm được căn hộ ưng ý và kí hợp đồng thuê nhà, bạn có thể dọn vào ở từ ngày quy định trên hợp đồng. Tuy nhiên ở Nhật khi thuê nhà mới, các dịch vụ điện, nước, ga và internet đều không có sẵn mà cần phải đăng kí. Một số dịch vụ từ lúc đăng kí tới khi sử dụng được mất thời gian khá lâu nên bạn hãy lưu ý đăng kí sớm nhất có thể, thường là ngay khi kí xong hợp đồng nhà thì nên bắt đầu.

<Nội dung bài học>

Phần 1: Đăng kí điện và nước

Để đăng kí điện và nước, bạn cần gọi điện lên công ty điện lực, công ty nước của địa phương. Lúc này bạn sẽ được hỏi các thông tin cá nhân để điền vào hợp đồng điện, nước.
Đăng kí điện và nước thường rất nhanh và được làm từ xa, có khi chỉ tốn khoảng 30 phút sau khi gọi điện là có điện và nước rồi.

  1. 電気 (denki): Điện lực
  2. 水道 (suido): Đường nước
  3. ~使用の申し込み (~ shiyo no moshikomi): Đăng kí sử dụng~
  4. 利用を開始する (riyo wo kaishi suru): Bắt đầu sử dụng

Ví dụ:

Bạn: こんにちは。新規で電気の利用を申し込みたいのですが。

Konnichiwa. Shinki ni denki riyo wo moshikomitai no desuga

Xin chào. Tôi muốn đăng kí sử dụng điện.

 

Tổng đài: かしこまりました。お客様のお名前を教えていただけますか?

Kashikomarimashita. Okyakusama no onamae wo oshiete itadakemasu ka

Vâng. Quý khách có thể cho tôi biết tên được không?

 

Bạn: はい、カタカナで、レイです。

Hai, katakana de, Rei desu

Vâng. Viết bằng katakana là Le.

 

Tổng đài: レイ様ですね。生年月日を教えてください。

Rei sama desune. Seinengappi wo oshiete kudasai

Quý khách là Le đúng không ạ. Xin vui lòng cho biết ngày tháng năm sinh.

 

Bạn: 1990年10月23日です。

Senkyuhyaku kyuju nen jugatsu nijusannichi desu

Năm 1990, tháng 10, ngày 23.

 

Tổng đài: 電気をご使用になる住所を教えてください。

Denki wo goshiyo ni naru jusho wo oshiete kudasai

Xin vui lòng cho biết địa chỉ đăng kí sử dụng điện.

 

Bạn: 東京都新宿区西新宿1丁目11-2、ABCアパート、302号です。

Tokyoto Shinjukuku Nishishinjuku icchome juichi no ni, ei bi shi apato, sanmaruni go desu

Tokyo, Shinjuku, Nishishinjuku, 1 chome, 11-2, tòa nhà ABC, phòng 302.

 

Tổng đài: かしこまりました。では、いつからご利用になりますか?

Kashikomarimashita. Dewa, itsu kara go riyo ni narimasu ka

Tôi đã rõ. Vậy quý khách muốn bắt đầu sử dụng từ ngày nào?

 

Bạn: 来週の火曜日、4月13日からでお願いします。

Raishu no kayobi, shigatsu jusan nichi karade onegaishimasu

Cho tôi đăng kí từ thứ 3 tuần sau, ngày 13 tháng 4.

 

Tổng đài: かしこまりました。お客様のお電話番号をお願いします。

Kashikomarimashita. Okyakusama no odenwabango wo onegaishimasu

Tôi đã rõ. Quý khách vui lòng cho biết số điện thoại.

 

Bạn: 010-1111-2222 です。

Zero ichi zero no ichi ichi ichi ichi no ni ni ni ni desu

010-1111-2222.

 

Tổng đài: かしこまりました。支払方法は、コンビニでのお支払い、口座から引き落とし、またはクレジットードでのお支払いがございますが、いかがでしょうか?

Kashikomarimashita. Shiharai hoho wa, konbini deno oshiharai, koza kara hikiotoshi, mata wa kurejittokado deno oshiharai ga gozaimasuga, ikaga desho ka

Tôi đã rõ. Về hình thức thanh toán, có thể thanh toán qua cửa hàng tiện lợi, tự động trừ từ tài khoản hoặc thanh toán bằng thẻ tín dụng. Quý khách muốn chọn cách nào ạ?

 

Bạn: コンビニでの支払いでお願いします。

Konbini deno shiharai de onegaishimasu

Tôi chọn cách thanh toán tại cửa hàng tiện lợi.

 

Tổng đài: かしこまりました。では、ご契約書は先ほど教えて頂いた住所に郵送致しますので、大切に保管しくださいませ。電気代は翌月末にご請求書を郵送いたします。

Kashikomarimashita. Dewa, go keyakusho wa saki hodo oshiete itadaita jusho ni yuso itashimasu node, taisetsu ni hokanshite kudasaimase. Denkidai wa yokugetsumatsu ni goseikyusho wo yuso itashimasu

Vâng tôi đã rõ. Vậy chúng tôi sẽ gửi hợp đồng điện tới địa chỉ mà quý khách vừa nói, xin hãy bảo quản cẩn thận. Hóa đơn tiền điện sẽ được gửi vào cuối tháng tiếp theo.

 

Bạn: 分かりました。

Wakarimashita

Tôi đã rõ.

 

Tổng đài: では、お申し込みの手続きは以上ですが、他にご質問はございますか?

Dewa, omoshikomi no tetsudzuki wa ijo udesu ga, hoka ni goshitsumon wa gozaimasu ka

Thủ tục đến đây là hoàn thành. Quý khách còn câu hỏi nào không ạ?

 

Bạn: 大丈夫です。ありがとうございました。

Daijobu desu. Arigato gozaimashita

Tôi không. Cảm ơn.

 

Tổng đài: 本日のお申込みは私、田中が承りました。どうもありがとうございました。

Honjitsu no omoshikomi wa watakushi, Tanaka ga uketamawarimashita. Domo arigato gozaimashita

Thủ tục đăng ký sử dụng điện hôm nay của quý khách do tôi Tanaka tiếp nhận. Xin cảm ơn quý khách.

 

Phần 2: Đăng kí ga

Tương tự như khi đăng kí điện và nước, khi đăng kí mở đường dẫn ga, bạn cũng cần gọi điện và đăng kí thông tin. Tuy nhiên, để mở đường ga thì cần có người tới tận nhà để mở và nối đường dẫn ga cũng như kiểm tra an toàn nên khi đăng kí, bạn cần nêu rõ ngày, giờ có thể tiếp người tới mở ga và tên người sẽ tiếp nhân viên.

  • ガス (gasu): Ga
  • 希望日 (Kibobi): Ngày mong muốn
  • 訪問希望時間帯 (Homon kibo jikantai): Khung giờ mong muốn nhân viên tới thực hiện
  • ガスを開ける作業の立ち会い者 (Gasu wo akeru sagyo no tachiaisha): Người tiếp nhân viên tới mở đường dẫn ga

Ví dụ:

(Sau khi đã hoàn thành thủ tục đăng kí)

Tổng đài: ガスを開ける作業を行いますので、ご訪問の希望日と時間帯を教えてください。

Gasu wo akeru sagyo wo okonaimasu node, gohomon no kibobi to jikantai wo oshiete kudasai

Chúng tôi sẽ thi công mở đường dẫn ga, nên bạn hãy cho biết ngày và khung giờ có thể tiếp người đến mở ga.

 

Bạn: 今週の土曜日、午前9時でいいですか?

Konshu no doyobi, gozen kuji de ii desu ka

Thứ Bảy tuần này, 9 giờ sáng có được không ạ?

 

Tổng đài: 承知いたしました。ガスを開ける作業に立ち会いいただける方のお名前を教えてください。

Shochi itashimashita. Gasu wo akeru sagyo ni tachiai itadakeru kata no onamae wo oshiete kudasai

Vâng. Xin vui lòng cho biết người sẽ tiếp nhân viên đến mở ga.

 

Bạn: レイです。

Rei desu

Là Le ạ.

 

Tổng đài: かしこまりました。では、当日はよろしくお願いいたします。

Kashikomarimashita. Dewa, tojitsu wa yoroshiku onegai itashimasu

Tôi đã rõ. Vậy hôm đó mong quý khách giúp đỡ.

 

Bạn:よろしくお願いいたします。どうもありがとうございました。

Yoroshiku onegai itashimasu. Domo arigato gozaimashita

Mong anh/chị giúp đỡ. Xin cảm ơn.

 

Phần 3: Đăng kí internet

Với internet, thời gian từ khi đăng kí tới lúc nối được đường mạng thường mất từ 3 tuần đến 4 tuần, vào mùa cao điểm có khi còn phải chờ đến 5 tuần. Do đó, bạn cần chú ý liên lạc sớm. Sau khi thực hiện các bước như phần 1 và 2 thì sẽ có giấy tờ và hợp đồng cùng với modem được gửi về, bạn cần bảo quản thật kĩ.

Trong giấy tờ sẽ ghi các thông tin quan trọng như:

  1. お客様番号 (Okyakusama bango): Mã số khách hàng
  2. 支払いのための請求番号 (Shiharai no tame no seikyu bango): Số dùng để thanh toán cước
  3. 契約プラン (Keiyaku puran): Gói cước sử dụng
  4. 接続情報 (認証ID・認証パスワード) (Setsuzoku joho (ninsho aidi/ninsho pasuwado)):

Thông tin kết nối (Tài khoản và mật khẩu chứng thực) – Số tài khoản để kết nối internet sẽ được sử dụng để đăng kí cấu hình và kết nối wifi.

Chúc bạn học tiếng Nhật hiệu quả! 

 

Bài học kì trước:

Giới thiệu bản thân trong tiếng Nhật khi phỏng vấn du học và xin việc làm thêm

Giao tiếp tiếng Nhật với thầy cô tại trường học

Mẫu câu tiếng Nhật thường dùng khi làm thêm ở quán ăn và cửa hàng tiện lợi

Mẫu câu tiếng Nhật thường dùng khi nói chuyện với quản lý và đồng nghiệp tại nơi làm thêm

 

* Nội dung bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

 

bình luận

ページトップに戻る