Từ vựng về người Nhật: 控えめ

Người Nhật được cho là những người nhút nhát trên thế giới. Trong tiếng Nhật người ta lại dùng từ 控えめ để nói về dân tộc mình. Trên thực tế 控えめ lại có một vài ý nghĩa khác nhau. Hãy xem xét kỹ hơn từ 控えめ này trong bài viết sau!

 

Ý nghĩa

控えめ đọc là hikaeme. Nó được xếp vào loại động từ có tính miêu tả. Nghĩa của nó được chia làm 3 loại lớn như sau:

① Làm cho nhỏ đi, ít đi

控えめ theo nghĩa này là việc làm cho mức độ và hành động ít đi và có phần cực đoan. Nếu sử dụng với nghĩa làm cho nhỏ đi, ít đi thì nhiều trường hợp có thể thay thế 控えめ với 少なめ (sukuname).

控えめ chỉ có thể sử dụng nếu đối tượng có thể giảm về lượng.

Ví dụ:

  • 健康のために、お酒は少なめにしてね。

kenkou no tame ni osake wa sukuname ni shitene

Vì sức khỏe của bạn, hãy uống ít rượu thôi nhé.

  • 健康のために、お酒は控えめにしてね。

kenkou no tame ni osake wa hikaeme ni shitene

Vì sức khỏe của bạn, hãy hạn chế uống rượu nhé.

Trong ví dụ trên, お酒少なめ có nghĩa là giảm lượng rượu còn お酒控えめ có nghĩa là giảm lượng rượu so với hiện tại, tức là kiểm soát và giảm bớt lượng rượu.

 

控えめ thường được sử dụng cho thực phẩm, vì vậy có thể bạn đã thấy những từ sau đây ở Nhật Bản khi người ta đang dần quan tâm đến sức khỏe.

Ví dụ:

  • 砂糖控えめ (satou hikaeme): ít đường
  • 甘さ控えめ (amasa hikaeme): ít ngọt
  • 塩分を控えめにする (enbun wo hikaeme nisuru): ít muối

 

Chú ý một số trường hợp 少なめ và 控えめ không thể thay thế cho nhau như:

⭕  昨年に比べて、学校の生徒数は少なめだ。

sakunen ni kurabete gakkou no seitosuu wa sukuname da

Số lượng học sinh của trường ít hơn so với năm ngoái.

❌  昨年に比べて、学校の生徒数は控えめだ。

sakunen ni kurabete gakkou no seitosuu wa hikaeme da

So với năm ngoái, số lượng học sinh của trường khá khiêm tốn.

Số lượng học sinh của trường không thể tự mình điều chỉnh. Do đó, nếu không thể kiểm soát số lượng của đối tượng, bạn không thể sử dụng 控えめ.

 

② Làm giản dị về màu sắc, trang trí

控えめ theo nghĩa  là giữ cho thời trang, trang điểm không quá nổi bật về màu sắc cũng như trang trí. Những thứ nổi bật được gọi là 派手 (hade) và trái nghĩa với nó là 地味 (jimi), ở đây 地味 tương đương với 控えめ.

Ví dụ:

  • オフィスでは控えめなネイルにしましょう。

ofisu dewa hikaeme na neiru ni shimashou

Hãy để móng tay đơn giản khi đi làm.

  • 結婚の挨拶に行く際は、控えめなファッションがいいだろう。

kekkon no aisatsu ni iku sai wa hikaeme na fasshon ga ii darou

Khi đi dự đám cưới, bạn nên ăn mặc giản dị thì tốt hơn.

Từ 地味 mang lại ấn tượng hơi tiêu cực nhưng nếu thay thế bằng từ 控えめ sẽ tạo ra ấn tượng khác. Đối với người Nhật 控えめ mang đến hình ảnh đẹp.

 

③ Lời nói, hành động khiêm nhường

Nghĩa của 控えめ trong trường hợp này là xử sự thật khiêm tốn hay nói cách khác là giấu kín những tâm tư, suy nghĩ trong lòng mà không bộc lộ ra ngoài quá rõ ràng. 控えめ trong trường hợp này chủ yếu sử dụng cho tính cách và hành vi của một người và có thể được thay đổi thành nhiều nghĩa khác nhau như khiêm tốn, dè dặt, thận trọng. Vẻ ngoài nhút nhát cũng có lúc được gọi là 控えめ.

Ví dụ:

彼女はとても控えめな性格で好感が持てる。

kanojo wa totemo hikaeme na seikaku de koukan ga moteru

Cô ấy gây thiện cảm vì có tính cách khiêm tốn.

Đối với người Nhật, việc bộc lộ cảm xúc và mong muốn của mình mà không che giấu là điều không được hoan nghênh. Dù ở vị trí cao cũng nên khiêm tốn, không khoe khoang. Người như vậy được gọi là 控えめ人 (hikaeme hito).

Người Nhật nghĩ gì về tính cách 素直 – ngoan ngoãn?

 

Ưu điểm và nhược điểm của 控えめ

控えめ thời xưa là lời khen nhưng ngày nay khi quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ và con người cần phải khẳng định mình thì 控えめ人 dần dần không còn là một từ để khen ngợi.

控えめ có những ưu điểm và khuyết điểm riêng. 控えめ人 là người ít muốn bộc lộ bản thân và không xung đột với người khác, vì vậy anh ta được coi là người tốt nếu đánh giá theo kiểu truyền thống như có sự khách khí, khiêm tốn, biết đọc vị xung quanh. Tuy nhiên, gần đây người ta lại nhắc đến nó với hình ảnh tiêu cực như thụ động và miễn cưỡng, không phô trương và không thể hiện chính kiến ​​của mình. Nếu bạn khen ngợi một người là 控えめ人 thì có thể bị hiểu là “một người không tươi vui, có mặt yếu đuối”, vì vậy hãy cẩn thận khi sử dụng nó.

12 con giáp: Đặc trưng tính cách tuổi Mùi trong suy nghĩ người Nhật

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る