Có nên dùng 嬉しい trong công việc?

嬉しい (ureshii) có nghĩa là vui, một tính từ thể hiện cảm xúc khá quen thuộc. Tuy nhiên nếu trong bối cảnh công việc sử dụng từ này sẽ để lại ấn tượng trẻ con. Vậy kính ngữ của 嬉しい là gì, cách biểu đạt nghĩa tương tự và phù hợp trong giao tiếp hoặc thư từ, văn bản nơi công sở, đâu là những từ gần nghĩa có thể dùng?

Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “ま” dùng nhiều trong công việc

 

Chú ý khi sử dụng 嬉しい trong công việc

Khi dùng 嬉しいです (ureshii desu) sẽ để lại cảm giác trẻ con cho người nghe. Kính ngữ của 嬉しいです là 喜ばしく思います (ureshiku omoimasu). Tuy nhiên, hầu như trong công việc người ta không sử dụng câu này. Nó để lại ấn tượng không tốt vì chứa đựng sự nói quá, có chủ ý. Do đó, cần tránh dùng 喜ばしく思います。

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

Làm việc tại Nhật Bản: Thị trường ngành bia – đặc điểm và xu hướng

 

Cách dùng 嬉しい đúng trong bối cảnh công việc

  • 大変嬉しく存じます。

Taihen ureshiku zonjimasu.

Tôi rất vui.

 

  • ご厚意嬉しく存じます。ありがとうございます。

Gokoi ureshiku zonjimasu. Arigato gozaimasu.

Rất vui vì tấm lòng của anh/chị. Xin cảm ơn anh chị.

 

  • お目にかかれて嬉しく存じます。

Omenikakarete ureshiku zonjimasu.

Rất vui vì được gặp anh/chị.

 

  • 先日は○○様にお会いできたこと、大変嬉しく存じます。

Senjitsu wa ○○sama ni oaidekita koto, taihen ureshiku zonjimasu.

Hôm trước được gặp ngài ○○ tôi đã rất vui.

 

  • お役に立てて嬉しい限りです。

Oyakunitatete ureshii kagiridesu.

Không còn gì vui hơn vì đã làm được điều có ý nghĩa với anh/chị.

 

  • お役に立てたようで嬉しく存じます。

Oyakunitateta yode ureshiku zonjimasu.

Có vẻ như đã làm được điều có ích cho anh/chị nên tôi rất vui.

Lưu ý khi dùng những câu như 嬉しく存じます nên dùng thêm với ありがとうございます để thể hiện cả lòng biết ơn của mình với đối phương.

 

Một số cách diễn đạt tương tự

Có thể sử dụng một số cách diễn đạt sau đây để có thể thay thế cho các cách dùng trên của 嬉しい:

  • 光栄です。

Koeidesu.

Rất hân hạnh.

 

  • 恐縮です。

Kyoshukudesu.

Tôi không dám.

 

  • おかげです。

Okagedesu.

Là nhờ có anh/chị.

 

  • お心遣い頂きましてありがとうございます。

Okokorozukai itadakimashite arigato gozaimasu.

Tôi rất cảm ơn vì (anh/chị) đã quan tâm.

 

  • いろいろとご配慮いただき誠にありがとうございました。

Iroiro to go hairyo itadaki makotoni arigato gozaimashita.

Tôi vô cùng biết ơn vì những quan tâm (của anh/chị).

 

Vậy là bạn đã biết cách diễn đạt đúng trong bối cảnh công việc cũng như cách diễn đạt có công dụng tương tự của 嬉しい rồi đúng không nào? Chúc bạn vận dụng hiệu quả vào trong công việc của mình!

Cách nói Cảm ơn và Xin lỗi trong tiếng Nhật

 

Ngọc Oanh (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る