Học tiếng Nhật: 4 từ tượng hình, tượng thanh thường gặp

Tiếp tục với chủ đề, từ tượng hình, từ tượng thanh, ngày hôm nay hãy cùng LocoBee tìm hiểu về 4 từ vựng mà người Nhật rất thường sử dụng sau đây nhé!

Bài viết cùng chuyên mục:

Học tiếng Nhật: 4 từ tượng hình miêu tả trạng thái của con người thường dùng

Học tiếng Nhật: 5 từ tượng thanh – tượng hình miêu tả trạng thái cơ thể

Học tiếng Nhật: 5 từ tượng thanh – tượng hình miêu tả tiếng cười

Học tiếng Nhật: 4 từ tượng thanh – tượng hình chủ đề ăn uống

 

がやがや

  • Từ tượng hình
  • Nghĩa: ồn ào, náo nhiệt

Thông thường được dùng để miêu tả nơi có nhiều người nói chuyện, hình ảnh đường phố có nhiều lưu lượng xe cộ đi lại

Ví dụ:

① 私は居酒屋のようにがやがやしているところが苦手だ。

(Watashi wa izakaya no you ni gayagaya shite iru tokoro ga nigateda)

Nghĩa: Tôi kém ở những nơi ồn ào, náo nhiệt như ở quán nhậu lắm.

② 新宿や渋谷は人がたくさんいて、とてもがやがやしている。

(Shinjuku ya Shibuya wa hito ga takusan ite, totemo gayagaya shite iru)

Nghĩa: Ở Shinjuku hay Shibuya rất nhiều người nên lúc nào cũng rất náo nhiệt.

③ がやがやした雰囲気では集中して勉強できない。

(Gayagaya shita funikide wa shuuchuu shite benkyou dekinai)

Nghĩa: Không thể tập trung học được ở những nơi có không khí náo nhiệt.

 

がらがら

  • Từ tượng hình, từ tượng thanh
  • Vừa là âm thanh của tiếng kéo cửa sắt
  • Vừa là hình ảnh thưa thớt, ít người

Thường dùng miêu tả hàng quán hoặc tàu điện có ít người.

Tàu điện mặt đất Chin Chin – tuyến tàu độc đáo đi tới đền Sumiyoshi Taisha

Người Nhật thấy ngại khi nhường chỗ trên tàu điện?

Ví dụ:

① がらがらとシャッターを開ける。

(Garagara to shatta wo akeru)

Nghĩa:Mở cửa sắt ra tiếng rầm rầm.

② この電車は、朝はとても混んでいるが、昼の時間帯はがらがらだ。

(Kono densha wa, asa wa totemo konde iruga, hiru no jikantai wa garagarada)

Nghĩa: Con tàu này buổi sáng thì rất đông còn giờ trưa thì lác đác.

 

ごちゃごちゃ

  • Từ tượng hình
  • Nghĩa: lộn xộn, lung tung

Ví dụ:

① 息子の部屋はごちゃごちゃしていて、汚い。

(Musuko no heya wa gochagocha shite ite, kitanai)

Nghĩa: Phòng của con trai tôi lúc nào cũng lộn xộn, bẩn thỉu.

② この町はごちゃごちゃしている。

(Kono machi wa gochagocha shite iru)

Nghĩa: Con phố này trông khá lộn xộn.

③ ごちゃごちゃした机の上では仕事が出来ない。

(Gochagocha shita tsukue no ue de wa shigoto ga dekinai)

Nghĩa: Không thể làm việc trên một cái bàn lộn xộn.

 

すいすい

  • Từ tượng hình
  • Nghĩa: suôn sẻ, phăng phăng

Thường dùng để miêu tả trạng thái công việc tiến triển một cách nhanh chóng hoặc đường vắng xe có thể tiến về phía trước mà không bị tắc

Có nên trang điểm trên các phương tiện giao thông công cộng?

Ví dụ:

① 彼が手伝ってくれるので、仕事がすいすい進む。

(Kare ga tetsudatte kureru node, shigoto ga suisui susumu)

Nghĩa: Có anh ấy giúp đỡ nên công việcđược diễn ra khá suôn sẻ.

② 道路が空いているから、車がすいすい進む。

(Doro ga suiteiru kara, kuruma ga suisui susumu)

Nghĩa: Đường vắng nên xe cứ phăng phăng tiến đi lên.

③ 雪の上をスキーですいすい滑る。

(Yuki no ue wo suki de suisui suberu)

Nghĩa: Trượt phăng phăng trên tuyết bằng ván trượt.

 

Bạn đã bắt gặp từ tượng hình, tượng thanh nào trên đây chưa? Hãy nắm rõ nghĩa và cách dùng để vận dụng chúng vào trong giao tiếp để diễn đạt thật tự nhiên nhé!

Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る