Học tiếng Nhật: 5 từ tượng thanh – tượng hình miêu tả trạng thái cơ thể

Việc sử dụng từ tượng thanh, tượng hình tiếng Nhật sẽ làm cho câu văn, câu nói trở nên tự nhiên và giàu hình ảnh hơn. Do đó hãy tích luỹ cho mình nguồn từ vựng ở từng chủ đề để vận dụng nhé!

Hôm nay hãy cùng LocoBee tìm hiểu 5 từ tượng thanh, tượng hình miêu tả trạng thái cơ thể thường dùng nhất nhé!

4 từ tượng hình thú vị thường gặp

 

かさかさ/ kasakasa

  • Từ tượng hình
  • Nghĩa: trạng thái thô, ráp do thiếu nước hoặc dầu
  • Thường sử dụng để chỉ trạng thái da bị khô của con người

Ví dụ:

① 毎日水仕事をしているから、手がかさかさになってしまう。

(Mainichi mizushigoto wo shite irukara, te ga kasakasa ni natte shimau)

Nghĩa: Ngày nào cũng làm việc tiếp xúc với nước nên da tay trở nên ram ráp.

② 冬は肌がかさかさしやすいから、しっかりクリームを塗ったほうがいい。

(Fuyu wa hada ga kasakasa shi yasuikara, shikkari kurimu wo nutta ho ga ii.)

Nghĩa: Vào mùa đông da dễ bị thô ráp do đó cần chăm chỉ bôi kem dưỡng.

 

ぐうぐう/ gugu

  • Từ tượng thanh
  • Nghĩa: chỉ âm thanh phát ra khi bụng đói hoặc tiếng ngáy

Ví dụ:

① 朝から何も食べていないから、お腹がぐうぐう鳴っている。

(Asa kara nani mo tabete inaikara, onakaga gugu natte iru)

Nghĩa: Từ sáng chưa ăn gì cả thế là bụng nó kêu ùng ục.

② 父は毎晩ぐうぐういびきをかいて寝ている。

(Chichi wa maiban gugu ibiki wo kaite nete iru)

Nghĩa: Tối nào bố tôi ngủ cũng ngáy khò khò.

 

さらさら/sarasara

  • Từ tượng hình
  • Nghĩa: mượt mà

Ví dụ:

① 彼女の髪はさらさらのストレートヘアーだ。

Nghĩa: Mái tóc của cô ấy thẳng và mượt mà.

② このシャンプーで髪を洗えば、さらさらになるよ。

Nghĩa: Nếu như sử dụng dầu gội này (tóc) sẽ trở nên mượt mà đó.

 

たらたら/ taratara

  • Từ tượng hình
  • Nghĩa: trạng thái chảy từng chút một của chất lỏng “tí tách”

Ví dụ:

① クーラーをつけているのに部屋が暑くて、汗がたらたら出る。

(Kura wo tsukete irunoni heya ga atsukute, ase ga taratara deru)

Nghĩa: Phòng đã bật máy lạnh mà vẫn nóng, mồ hôi cứ chảy ra từng không ngừng.

② お腹が痛くて冷や汗がたらたら出る。。

(Naka ga itakute hiyaase ga taratara deru)

Nghĩa: Tôi bị đau bụng nên cứ toát mồ hôi hột.

 

つるつる/ tsurutsuru

  • Từ tượng hình
  • Nghĩa: trạng thái bề mặt mượt mà, sáng bóng

Ví dụ:

① 高い化粧品を使っているから、肌がつるつるになった。

(Takai keshohin wo tsukatte irukara, hada ga tsurutsuru ni natta)

Nghĩa: Vì sử dụng mỹ phẩm tốt nên da trở nên mịn màng.

② 歯を磨くときは、歯の表面がつるつるになるまで磨く。

(Ha wo migaku toki wa, ha no hyomen ga tsurutsuru ni naru made migaku)

Nghĩa: Khi đánh răng tôi đánh cho đến khi bề mặt răng trở nên sáng bóng mới thôi.

 

Hãy nắm rõ nghĩa và vận dụng chúng vào trong giao tiếp hàng ngày nhé! Bạn sẽ được khen về khả năng tiếng Nhật đấy!

NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る