Học ngữ pháp tiếng Nhật N2 ~てたまらない

“~てたまらない” (tetamaranai) là một cấu trúc ngữ pháp thường gặp ở nhiều lần thi năng lực tiếng Nhật JLPT trình độ N2. Vậy cấu trúc này có nghĩa là gì và sử dụng trong những tình huống nào trong tiếng Nhật? Hãy cùng nhau tìm hiểu nhé!

Ôn tập bài học lần trước:

Học tiếng Nhật: Một số cách nói thú vị của người Nhật với Hán tự “目”

 

Nghĩa của cấu trúc ~どころではない

→ Cảm giác như không thể nào chịu đựng nổi/ vô cùng 
→ Sử dụng trong trường hợp muốn diễn tả một trạng thái cảm xúc nào đó mạnh đang dâng trào, dường như không thể kìm nén được

Ví dụ

① 転んでけがをしたところが痛くてたまらない。(koronde kega wo shitatokoroga itaku tetamaranai) 
Nghĩa: Chỗ bị thương do ngã đau không chịu nổi.

② もう秋なのに、気温が30℃まで上がって、暑くてたまらない。
(mo aki nanoni kion ga sanju do made agatte atsuku tetamaranai)
Nghĩa: Mùa thu rồi thế mà nhiệt độ lên đến 30℃, nóng không chịu nổi luôn. 

③ がんばって勉強したのに、試験に合格できなかったのが悔しくてたまらない。
(ganbatte benkyoshita noni shiken ni gokaku dekinakatta no ga kuyashiku tetamaranai) 
Nghĩa: Không thể nào đau khổ hơn khi mà đã rất cố gắng học hành mà vẫn không đỗ.
④ 今日はもう疲れたから、早く家へ帰りたくてたまらない。
(kyo wa mo tsukareta kara hayaku ie e kaeritaku tetamaranai)
Nghĩa: Vì hôm nay đã rất là mệt rồi nên rất muốn nhanh chóng trở về nhà.
⑤ 朝から何も食べていないから、何かおいしいものを食べたくてたまらない。
(asa kara nani mo tabeteinai kara nani ka oishii mono wo tabetaku tetamaranai)
Nghĩa: Từ sáng tới giờ chưa ăn gì cả nên rất muốn ăn món nào ngon ngon ngay bây giờ.
⑥ さっき蚊に刺されたところがかゆくてたまらない。(sakki ka ni sasareta tokoro ga kayuku tetamaranai) 
Nghĩa: Khi nãy chỗ bị muỗi cắn nên ngứa ơi là ngứa.

⑦ 昨日病院で注射を打ったが、痛くてたまらなかった。(kino byoin de chusha wo utta ga itaku tetamaranakatta) 
Nghĩa: Hôm qua tôi đã được tiêm ở bệnh viện nhưng mà đau quá.

Như ở ví dụ số ⑦, với thì quá khứ ta chuyển về “てたまらなかった”.

Học tiếng Nhật miễn phí:

NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る