お大事に mà người Nhật hay dùng có nghĩa là gì? Học cách sử dụng trong thực tế

Ở Nhật khi nói với người ốm hoặc người đang không khoẻ người ta thường dùng お大事に (odaiji ni) hay お大事にしてください (odaiji ni shitekudasai). Khi đến bệnh viện, sau khi khám xong bác sĩ hay y tá cũng sẽ nói câu này với bệnh nhân.

Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa và học cách sử dụng đúng お大事に và お大事にしてください ngay sau đây nhé!

 

Ý nghĩa của お大事に

お大事に là 1 trong những câu chào thể hiện sự quan tâm đến sức khoẻ của đối phương.

お大事に nghĩa là:

  • Mong bạn sẽ không bị bệnh nặng hơn
  • Hi vọng bạn sớm khoẻ lại
  • Hãy chăm sóc bản thân thật tốt

お大事に thể hiện sự quan tâm đến sức khoẻ của người khác, đồng thời cầu nguyện cho họ sớm khỏi bệnh. Nó còn có ý nghĩa là khuyên đối phương hãy giữ sức khoẻ cẩn thận.

 

お大事に là thể vắn tắt

Trong thực tế お大事に là cách nói ngắn gọn của お大事になさってください và お大事にお過ごしてください. Vì là nói tắt お大事に nên tránh sử dụng cho cấp trên hoặc người lớn tuổi hơn.

 

Cách nói お大事に với người lớn hơn

Trong trường hợp này bạn nên sử dụng お大事になさってください (odaiji ni nasatte kudasai). なさってください tạo thành từ kính ngữ なさる và thể lịch sự ください. なさる là kính ngữ hay được sử dụng cho người lớn tuổi hơn. Để diễn đạt lịch sự hơn có thể thêm どうぞ và くれぐれも vào đầu câu.

Ví dụ:

  • どうぞお大事になさって下さい。

(douzo odaiji ni nasatte kudasai)

  • くれぐれもお大事になさって下さい。

(kuregure mo odaiji ni nasatte kudasai)

Mong anh/chị sớm khoẻ lại!

Đây là cách nói dùng với người lớn tuổi, cấp trên nên không dùng cho bạn bè hoặc đồng nghiệp. Với bạn bè hoặc đồng nghiệp chỉ cần dùng お大事に là đủ.

 

Không dùng お大事にどうぞ cho người lớn hơn

お大事にどうぞ hay どうぞお大事に là cụm từ cũng rất hay nghe thấy trong đời sống. Ngay cả khi bạn thêm どうぞ vào đầu thì nó vẫn là viết tắt giống như お大事に. Mặc dù お大事にどうぞ là kính ngữ song lại không thể dùng cho người lớn hơn. Do đó cần tránh dùng các cụm từ này với người lớn hơn.

 

Cách trả lời khi đối phương nói お大事に

Khi đối phương nói câu này chúng ta nên trả lời như thế nào?

Nếu nói là はい、そうします (Vâng, tôi sẽ làm vậy) thì nghe không tự nhiên cho lắm. Cách tốt nhất là hãy nói ra sự biết ơn đối với sự quan tâm của đối phương.

Ví dụ:

  • ありがとうございます。

(arigato gozaimasu)

Cảm ơn anh/chị/bạn.

  • お気遣いありがとうございます。

(okizukai arigato gozaimasu)

Cảm ơn vì sự quan tâm của anh/chị/bạn.

  • お心遣いありがとうございます。

(okokoro zukai arigato gozaimasu)

Cảm ơn vì sự quan tâm của anh/chị/bạn.

Natto – Món ăn tốt cho sức khoẻ

 

Cách trả lời khi ở bệnh viện, nhà thuốc

Khi bác sĩ, dược sĩ ở bệnh viện hay nhà thuốc nói お大事にしてください cũng có nghĩa là họ đang chào tạm biệt mình. Do đó chỉ cần cảm ơn đối phương như sau:

  • ありがとうございます。お世話になりました。

(arigato gozaimasu. osewa ni narimashita)

Cảm ơn anh/chị đã giúp đỡ, quan tâm.

  • ありがとうございます。失礼します。

(arigato gozaimasu. shitsurei shimasu)

Cảm ơn anh/chị. Tôi xin phép đi trước.

 

Cách nói khác ngoài お大事に

Giống như お大事に, để thể hiện sự quan tâm tới sức khoẻ đối phương còn có cụm từ khác là ご自愛ください (gojiai kudasai).

自愛 có nghĩa là:

  • Việc coi trọng bản thân mình
  • Việc quan tâm đến tình trạng sức khoẻ của bản thân

Ngoài ra còn các cách nói khác của ご自愛ください như:

  • あまり無理しないでください。

(amari muri shinaide kudasai)

Bạn/anh/chị đừng làm quá sức nhé!

  • 健康でお元気にいてください。

(kenko de ogenki ni ite kudasai)

Bạn/anh/chị hãy thật khoẻ mạnh nhé!

  • 身体を大切にしてください。

(karada wo taisetsu ni shitekudasai)

Hãy coi trọng sức khoẻ nhé!

5 sự thật về da mà ai cũng nên biết để có một làn da khoẻ đẹp như người Nhật

 

Khi nào sử dụng ご自愛ください

ご自愛ください có thể sử dụng bất kể độ tuổi giới tính, nam nữ, người trên người dưới. Nó chủ yếu được sử dụng ở cuối thư hoặc email như một cách thể hiện sự quan tâm đến sức khoẻ đối phương.

Ví dụ:

  • お忙しいかと存じますが、なにとぞご自愛ください。

(oisogashii kato zonji masu ga nanitozo gojiai kudasai)

Tôi biết là anh/chị khá bận rộn nhưng hãy chú ý giữ gìn sức khoẻ nhé.

  • 寒さが厳しくなってまいりました。どうか、ご自愛くださいませ

(samusa ga kibishiku natte mairi mashita. douka gojiai kudasaimase)

Thời tiết đã trở lạnh rồi. Hãy chú ý sức khoẻ bản thân nhé!

  • 厳しい暑さが続きますので、体調を崩されませんようご自愛ください。

(kibishii atsusa ga tsuzuki masu node taichou wo kuzusaremasen you gojiai kudasai)

Nắng nóng gay gắt vẫn còn tiếp tục nên hãy giữ gìn sức khoẻ đừng để bị ốm nhé!

 

Trường hợp không dùng ご自愛ください

ご自愛ください mang nghĩa là giữ gìn sức khoẻ để không bị bệnh. Do đó nếu đối phương đang nằm viện hoặc đang có bệnh thì không nên sử dụng câu này.

Từ 自愛 đã bao gồm ý nghĩa của お身体 nên việc dùng câu お身体をご自愛ください sẽ bị lặp từ và nghĩa nên không dùng. Do đó chỉ cần nói お身体を大切にしてください (okarada wo taisetsu ni shitekudasai) là đủ.

Wellness – cơ hội làm việc rộng mở trong ngành chăm sóc sức khoẻ tại Nhật Bản

 

Bạn đã hiểu được cách dùng của お大事に và お大事にしてください chưa?

Đừng quên 3 điểm quan trọng sau đây:

  1. お大事に hay お大事にしてください đều thể hiện sự quan tâm đến sức khoẻ của đối phương và mong họ sớm bình phục
  2. お大事に là từ viết tắt nên không dùng cho người lớn hơn
  3. Sử dụng ご自愛ください khi muốn viết thư hoặc gửi email

Dịch vụ phổ biến trong du lịch kết hợp y tế “kiểm tra sức khoẻ toàn diện” hay “Ningendokku”

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る