Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể (kì 1)

Trong giao tiếp, người Nhật thường xuyên sử dụng tục ngữ – kotowaza để diễn tả ý của mình. Hãy cùng tích luỹ thêm để không bị bỡ ngỡ khi nghe hoặc thậm chí thử dùng trong chính câu nói của bạn nhé!

Lần này là các câu tục ngữ có chứa bộ phận của cơ thể!

Có thể bạn quan tâm:

Bạn có đang hiểu và dùng đúng 様?

Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO

 

#1. 頭かくして尻かくさず

  • Đọc: Atama kakushite shiri kakusazu (あたまかくしてしりかくさず)
  • Nghĩa: Giấu đầu lòi đuôi

Ví dụ: 内緒でケーキを食べたことがバレてしまった。使ったフォークをそのままにしていたから頭隠して尻隠さずになってしまった。

(Naisho de keki wo tabeta koto ga barete shimatta. Tsukatta foku wo sonomama ni shite itakara atama kakushite shiri kakusazu ni natte shimatta)

Nghĩa: Bị lộ chuyện một mình ăn bánh mất rồi. Tại vì để nguyên cái nĩa dùng còn nguyên nên thành giấu đầu lòi đuôi.

 

#2. 頭でっかち尻つぼみ

  • Đọc: Atama dekkachi shiritsubomi(あたまでっかちしりつぼみ)
  • Nghĩa: Chỉ việc ban đầu thì hăng hái, khí thế nhưng sau đó cảm xúc yếu dần và cuối cùng thì mất hẳn.
  • Tạm hiểu: Đầu voi đuôi chuột
  • Có một câu yojijukugo – thành ngữ 4 chữ khác có nghĩa tương tự: 竜頭蛇尾 (ryuutou dabi – đầu rồng đuôi rắn)

Ví dụ: 君はいつも最初はやる気だけど、頭でっかち尻つぼみになりがちだから、最後まで気を抜かずに頑張ろうね!

(Kimi wa itsumo saisho wa yaruki dakedo, atamadekkachi shiri tsubomi ni narigachi dakara, saigomade ki wo nukazu ni ganbaroune)
Nghĩa: Cậu lúc nào ban đầu cũng rất hăm hở nhưng toàn bị đầu voi đuôi chuột nên hãy cố gắng đến cùng nhé!

 

#3. 仏の顔も三度まで

  • Đọc: Hotoke no kao mo sando made(ほとけのかおもさんどまで)
  • Nghĩa: dù có là người hiền lành, ôn hoà đến mấy nếu cứ vô lễ với họ, họ cũng sẽ tức giận
  • Tạm hiểu: Quá tam ba bận

Ví dụ: わがままばかり言ってると、温厚な彼も仏の顔も三度までだからね。

Nghĩa: Nếu như cứ nói những lời ích kỉ như vậy thì người hiền như anh ấy cũng nổi giận vì quá tam ba bận đó!

 

#4. 壁に耳あり障子に目あり

  • Đọc: Kabe ni mimi ari shouji ni me ari(かべにみみありしょうじにめあり)
  • Nghĩa đen: Tường có mắt, vách có tai
  • Nghĩa bóng: Dù có muốn không ai biết nhưng ở đâu đó có thể bị nhìn thấy hoặc nghe thấy bởi một ai đó → Chỉ việc dễ lộ bí mật
  • Tạm dịch: Tai vách mạch rừng

Ví dụ: 悪口や噂話はやめよう。壁に耳あり障子に目ありだからね。

(Waruguchi ya uwasabanashi wa yameyou. Kabe ni mimi ari shouji ni meari dakara ne)
Nghĩa: Thôi nói xấu hay đồn thổi đi. Tai vách mạch rừng là có đấy.

 

#5. 鬼の目にも涙

  • Đọc: Oni no me ni mo namida (おにのめにもなみだ)
  • Nghĩa: dù cho con người có cộc cằn, vô cảm đến đâu cũng có lúc rơi lệ

Ví dụ: 部下にはとても厳しい部長だけど、娘の結婚式では大泣きしたらしい。鬼の目にも涙とはこの事だ。

(Buka ni wa totemo kibishii buchou dakedo, musume no kekkonshiki de wa oonaki shitarashii. Oni no me ni mo namida to hako no kotoda)

Nghĩa: Dù là một trưởng phòng vô cùng nghiêm khắc với công ty nhưng nghe nói là đã khóc rất to tại lễ cưới của con gái mình đó. Đúng là người có vô cảm đến đâu cũng có lúc rơi lệ.

 

Các bạn thấy kotowaza lần này thế nào? Việc sử dụng chúng trong giao tiếp sẽ làm cho hội thoại trở nên thú vị đúng không nào?

Bài viết cùng chủ đề:

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Chủ đề tiền bạc (kì 1)

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Chủ đề tiền bạc (kì 2)

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể (kì 2)

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể (kì 3)

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể (kì 4)

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể (kì 5)

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る