[Tiếng Nhật công việc] 15 cách nói lịch sự hơn của “教えてください”

Với các bạn đang làm việc ở Nhật, không chỉ có chuyên môn mà khả năng ngôn ngữ cũng vô cùng quan trọng. Chúng ta đều biết trong bối cảnh công việc có những lúc cần ai chỉ dạy cho điều gì đó. Không chỉ là cách làm việc từ người trong công ty, bạn có thể phải nhờ đối tác cho mình biết về thông tin nào đó như địa chỉ liên lạc…

Trong những trường hợp này, thay vì dùng với 教えてください chúng ta có những cách lịch sự hơn. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Làm việc ở Nhật: Top 10 chứng chỉ được doanh nghiệp đánh giá cao

Top 10 doanh nghiệp Nhật có tiền lương khởi điểm cao nhất

Top 10 công ty Nhật Bản tích cực trong việc tuyển dụng người nước ngoài

 

Ý nghĩa của 教えてください

  • Đọc: oshietekudasai
  • Nghĩa: Xin hãy chỉ cho tôi, xin hãy cho tôi biết

Nó là kết hợp của 教える và ください. Bản thân từ này đã có ý nghĩa lịch sự. Thông thường thay vì viết 教えて下さい, người Nhật sẽ viết ở dạng chữ mềm 教えてください.

 

Các cách thể hiện lịch sự hơn của 教えてください

#1 Thêm お

  • お教えください

 

#2 Thêm ます

  • お教えくださいませ

Khi để dạng câu hỏi như dưới đây, có nghĩa là “Anh/chị chỉ cho tôi được không?”. Do là dạng câu hỏi nên việc dạy hay không phụ thuộc vào đối phương nên sẽ làm cho câu nói càng trở nên lịch sự hơn.

  • お教えくださいますか
  • お教えくださいませんか

Tuy nhiên nếu thêm です như câu “お教えくださいませんでしょうか” sẽ làm cho câu nói có tới 2 tầng kính ngữ. Đây là cách nói sai.

 

#3 Thay bằng いただけませんか

  • お教えいただけませんか

Thay vì dùng với くださいませんか, khi dùng いただけませんか ta có いただく là khiêm nhường ngữ của もらう. Nhiều người Nhật cho rằng việc sử dụng khiêm nhường ngữ có giá trị thể hiện mức độ thành ý cao hơn tôn kính ngữ và いただくcòn là cách thể hiện lòng cảm ơn với đối phương.

* Thông thường sẽ được viết ở dạng chữ mềm như trên hơn là chữ cứng như お教え頂けませんか

Vì không có sự khác biệt quá lớn nên hãy lựa chọn cho mình cách nào dễ dùng nhé!

 

#4 お教え願います

  • Đọc: Ooshienegaimasu
  • Nghĩa: mong được chỉ dạy

Tương tự như trên khi để dạng câu hỏi thì câu văn càng trở nên lịch sự hơn. Khi đó sẽ là:

お教えくださいませんか

 

TỔNG HỢP

  1. お教えください。
  2. お教えくださいませ。
  3. お教えくださいますか。
  4. お教えくださいませんか。
  5. お教えいただけますか。
  6. お教えいただけませんか。
  7. お教え願います。
  8. お教え願えませんか。

[Văn hoá công sở] 12 động từ ở thể khiêm nhường ngữ phổ biến nhất

 

Một số cách dùng khác với từ gần nghĩa của 教える

#1 教示

  • Đọc: kyouji
  • Nghĩa: chỉ giáo, giảng dạy

Được sử dụng ở nhiều hoàn cảnh như chỉ dạy trong công việc, trường học…

Tương tự như 教える, ta sẽ có các cách dùng như:

ご教示くださいませ

ご教示いただけませんか

ご教示願います

 

#2 教授

  • Đọc: kyouju
  • Nghĩa: giảng dạy

Thường dùng với các trường hợp dạy những nội dung liên quan về học thuật, kĩ nghệ và có tính liên tục. Do vậy mà so với 教示 thì phạm vi sử dụng hẹp hơn.

Tương tự như 教える, ta sẽ có các cách dùng như:

ご教授ください

ご教授願います

 

Mẫu câu dùng để nhờ chỉ dạy trong thư tín hoặc điện thoại

  1. ご教示ください。
  2. ご教授ください。
  3. ご指導ください。
  4. ご連絡ください。
  5. ご回答ください。
  6. ご意見をお聞かせください。
  7. 伺ってもよろしいですか。

Việc hiểu được mức độ lịch sự của mỗi cách dùng sẽ làm cho bạn cảm thấy tự tin hơn khi dùng. Chúc các bạn làm việc tốt tại Nhật Bản nhé!

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO

 

Theo TRANS.Biz

bình luận

ページトップに戻る