Văn hoá công ty Nhật: Từ vựng thường gặp trong công việc (kì 5)

Bạn đang làm việc hoặc sắp làm việc ở Nhật?

Vậy thì những từ vựng thường được sử dụng trong công việc là vốn từ mà nhất định bạn phải làm chủ để có thể giao tiếp và làm việc tốt tại môi trường doanh nghiệp. Ngày hôm nay, LocoBee lại tiếp tục gửi tới bạn những từ vựng như thế!

Học tiếng Nhật miễn phí: NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

ホウレンソウ

Đọc: hourensou

Đây là từ đồng âm khác nghĩa với một loại rau đó là rau chân vịt hay rau bina. Tuy nhiên ở môi trường công ty Nhật thì nó là:

  • 報告 – Houkoku – Báo cáo
  • 連絡 – Renraku – Liên lạc
  • 相談 – Soudan – Trao đổi

Horenso – văn hoá công sở cực kì quan trọng của người Nhật

Khi làm việc ở công ty Nhật thì đây là một trong những cách thức làm việc cơ bản và vô cùng quan trọng. Ở công ty Nhật, dù có chuyện nhỏ đến đâu thì nội dung công việc của ngày hôm đó nhất thiết phải được báo báo, liên lạc. Khi có vấn đề nào đó xảy ra thì nhân viên không được phép tự ý quyết định mà phải trao đổi, bàn bạc với cấp trên.

Ví dụ:

日本の会社ではホウレンソウをしっかりしなければならない。

(Nihon no kaishade wa hourensou wo shikkari shinakereba naranai)

Nghĩa: Ở công ty Nhật phải tuân thủ theo quy tắc Hou – Ren – Sou một cách nghiêm chỉnh!

 

フィードバック

  • Đọc: fidobakku
  • Nghĩa: phản hồi

Chủ yếu là cấp trên hoặc tiền bối đưa ra phản hồi, ý kiến đánh giá cấp dưới, đàn em của mình trong công việc về điểm tốt, điểm chưa tốt, điểm cần cải thiện.

Ví dụ:

先輩に仕事のやり方について、フィードバックしてもらった。

(Senpai ni shigoto no yarikata ni tsuite, fidobakku shite moratta)

Nghĩa: Nhận phản hồi từ tiền bối về cách làm việc.

 

ブラッシュアップ

  • Đọc: burasshuappu
  • Nghĩa: nâng cấp thêm về chất lượng của sản phẩm hiện tại
  • Do là việc làm cho sản phẩm hiện tại tốt hơn lên nên không có nghĩa là thay đổi sản phẩm hay phát triển sản phẩm mới, được dùng cho cả sản phẩm và dịch vụ

Ví dụ:

①このカップラーメンをブラッシュアップしてもっとおいしいものを作る。

(Kono kappuramen wo burasshuappu shite motto oishii mono wo tsukuru)

Nghĩa: Cải tiến sản phẩm mì hộp này để có vị ngon hơn.

②スマホのサービスをブラッシュアップして、もっといいサービスにする。

(Sumaho no sabisu wo burasshuappu shite, motto ii sabisu ni suru)

Cải thiện chất lượng dịch vụ điện thoại thông minh để có được dịch vụ tốt hơn nữa.

 

ブレスト

  • Đọc: buresuto
  • Là từ dạng giản lược của ブレインストーミング
  • Là phương pháp để các thành viên trong công ty đưa ra được nhiều ý tưởng tại một dịp như cuộc họp của công ty… Do vậy người ta thường dùng ブレスト会議 – Buresuto Kaigi.

Tại những cuộc họp như thế này sẽ không có việc ý tưởng nào bị phủ nhận, bác bỏ mà với mục đích là càng nhiều ý tưởng được đưa ra càng tốt.

Ví dụ:

今日の会議はブレストをやるから、どんなアイデアでもどんどん言ってください。

(Kyou no kaigi wa buresuto wo yarukara, donna aidea demo dondon itte kudasai)

Nghĩa: Tại cuộc họp hôm nay sẽ tiến hành đưa ra ý tưởng nên mọi người hãy nói ra thật nhiều suy nghĩa của mình nhé!

Các bạn từng gặp những từ vựng như trên đây chưa? Rất mong chúng có ích cho các bạn sẽ và đã đang làm việc tại công ty Nhật Bản.

 

Tìm hiểu thêm các từ vựng thường gặp nhiều nhất:

Văn hoá công ty Nhật: Từ vựng thường gặp trong công việc (kì 1)

Văn hoá công ty Nhật: Từ vựng thường gặp trong công việc (kì 2)

Văn hoá công ty Nhật: Từ vựng thường gặp trong công việc (kì 3)

Văn hoá công ty Nhật: Từ vựng thường gặp trong công việc (kì 4)

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る