Văn hoá công ty Nhật: Từ vựng thường gặp trong công việc (kì 3)

Tiếng Nhật dùng trong bối cảnh văn phòng, doanh nghiệp là chùm từ vựng rất cần thiết dành cho các bạn đang hoặc sẽ làm việc bằng tiếng Nhật. Tiếp tục cùng LocoBee tìm hiểu thêm về 4 từ vựng thường dùng khác nhé!

Ôn tập bài học kì trước:

Văn hoá công ty Nhật: Từ vựng thường gặp trong công việc (kì 2)

 

クーリングオフ/Kuringuofu

  • Là hệ thống cho phép người mua hàng sau khi mua hàng trong một khoảng thời gian quy định có thể trả lại hàng hoặc huỷ hợp đồng
  • Chủ yếu sử dụng cho những dịch vụ như nhân viên tiếp thị đến tận nhà để tư vấn và bán, hướng dẫn hợp đồng…
  • Không áp dụng cho hình thức bán hàng trực tuyến hoặc mua trực tiếp tại cửa hàng

Ví dụ: この商品は買ってから8日以内であれば、クーリングオフができる。

(Kono shohin wa katte kara yoka inaideareba, kuringuofu ga dekiru)

Nghĩa: Sản phẩm này kể từ ngày mua trong vòng 8 ngày có thể trả lại hàng (hoặc huỷ hợp đồng).

 

朝一(asa ichi)/午後一(gogo ichi)

  • 朝一 chỉ thời gian liền ngay sau thời gian bắt đầu làm việc vào buổi sáng/đầu giờ sáng 
  • 午後一 chỉ thời gian liền ngay sau thời gian bắt đầu làm việc vào buổi chiều/đầu giờ chiều 
  • Nhiều trường hợp 朝一 (asa ichi) chỉ 9 giờ sáng và 午後一 chỉ 1 giờ chiều 
  • Tuy nhiên, thời gian bắt đầu làm việc của các công ty là khác nhau nên nếu được nói là 朝一 /午後一 thì cần xác định với đối phương cụ thể là mấy giờ 

Ví dụ:

① 朝一でお客さんに電話しておきます。

(Asa ichi de ogyakusan ni denwa shite okimasu)

Nghĩa: Tôi sẽ gọi điện cho khách hàng vào đầu giờ sáng.

② この仕事は午後一でやります。

(Kono shigoto wa gogo ichi de yarimasu)

Nghĩa: Tôi sẽ làm việc này vào đầu giờ chiều.

 

在庫/Zaiko

  • Trạng thái hàng còn trong kho
  • Thường sử dụng đối với các nhà sản xuất và các cửa hàng bán lẻ như siêu thị, cửa hàng tiện lợi…
  • Nếu còn hàng trong kho 在庫がある (zaiko ga aru), trạng thái ngược lại 在庫がない (zaiko ga nai) 

Ví dụ: 在庫を確認しますので、少々お待ちください。

(Zaiko wo kakunin shimasunode, shosho omachikudasai)

Nghĩa: Tôi sẽ kiểm tra tình trạng hàng trong kho nên vui lòng đợi một chút ạ.

 

進捗/Shinchoku

  • Tiến độ của công việc, kế hoạch, dự án nào đó

Ví dụ:

① 作業の進捗についてご報告します。

(Sagyo no shinchoku ni tsuite go hokoku shimasu)

Nghĩa: Tôi xin phép báo cáo về tiến độ công việc.

② プロジェクトの進捗状況について教えてください。

(Purojekuto no shinchoku jokyo ni tsuite oshietekudasai)

Nghĩa: Hãy cho tôi biết về tiến độ của dự án.

 

Chắc chắn trong công việc bạn sẽ bắt gặp 4 từ vựng ngày hôm nay. Hãy nhớ và sử dụng nhé!

Học tiếng Nhật miễn phí: NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る