Bạn cần biết!!! Các loại hình visa tại Nhật Bản

Với người nước ngoài khi muốn lưu trú (cả ngắn hạn và dài hạn) tại Nhật đều cần phải có Tư cách lưu trú gọi là Zairyu Shikaku (在留資格) hay visa. Nếu như ở Nhật mà không có visa thì sẽ bị coi là lưu trú bất hợp pháp và bị chịu các hình phạt cũng như là cưỡng chế rời khỏi Nhật.

Lần này LocoBee sẽ giới thiệu tới các bạn các loại hình visa có tại Nhật.

 

Các nhóm Visa chủ yếu

Nhìn chung các loại visa được phân thành các nhóm lớn có cùng một số đặc điểm. Trong các nhóm lớn lại có các nhóm nhỏ. 5 nhóm visa lớn như sau:

  • Visa lao động (就労系 – Shurou kei): Tư cách lưu trú có khả năng được làm việc trong giới hạn được quy định
  • Visa vị trí xã hội (身分系 – Mibun kei): Tư cách lưu trú được phép làm việc không giới hạn
  • Visa du học (留学系 – Ryugaku kei): Tư cách lưu trú có mục đích học tập ở trường học 
  • Visa lưu trú ngắn hạn (短期滞在系 – Tanki Taizai kei): Tư cách lưu trú đến Nhật với mục đích du lịch hoặc thăm người thân 
  • Visa kĩ năng (技能系 – Gino kei): Tư cách lưu trú đến Nhật làm việc để học hỏi kĩ thuật 

 

Visa được phép lao động (có quy định về phạm vi hoạt động)

STT Loại Visa Ví dụ cụ thể
1. Ngoại giao

外交 – Gaiko

Đại sứ, công sứ của chính phủ nước ngoài và gia đình
2. Công vụ

公用 – Koyo

Người làm công vụ của chính phủ nước ngoài và gia đình
3. Giáo sư

教授 – Kyoju

Giáo sư, giảng viên đại học
4. Nghệ thuật

芸術 – Geijutsu

Nhạc sĩ, họa sĩ, tác giả
5. Tôn giáo

宗教 – Shukyo

Người truyền giáo được phái cử từ đoàn thể tôn giáo nước ngoài
6. Thông tấn

報道 – Hodo 

Phóng viên, người quay phim chụp ảnh từ đơn vị truyền thông nước ngoài
7. Nhân sự cao cấp

高度専門職 – Kodo Senmon Shoku

Nhân sự chuyên môn cao cấp được xác định theo hệ thống tính điểm của Nhật Bản
8. Kinh doanh – Quản lý

経営・管理 – Keiei/Kanri 

Người kinh doanh hoặc quản lý doanh nghiệp
9. Nghiệp vụ luật sư, kế toán

法律・会計業務 – Horitsu/Kaikei Gyomu

Người có chứng chỉ hành nghề luật sư, nghiệp vụ kế toán
10. Y tế

医療 – Iryo

Bác sĩ, bác sĩ nha khoa, y tá
11. Nghiên cứu

研究 – Kenkyu

Người làm công tác nghiên cứu trong cơ quan nhà nước hoặc doanh nghiệp
12. Giáo dục

教育 – Kyoiku 

Giảng viên trường ngoại ngữ, trường trung học cơ sở, phổ thông trung học
13. Kỹ thuật – nhân văn – nghiệp vụ quốc tế

技術・人文知識・国際業務

Gijutsu/Jinbunchishiki/Kokusai Gyomu

Người làm công tác kỹ thuật, cơ khí, phiên dịch, thiết kế, giảng viên trường ngoại ngữ
14. Luân chuyển công tác nội bộ

企業内転勤 – Kigyonai Tenkin 

Người chuyển công tác từ văn phòng nước ngoài
15. Hộ lý

介護 – Kaigo

Người có chứng chỉ hành nghề hộ lý
16. Biểu diễn/Thi đấu 

興行 – Kogyo

Diễn viên, ca sĩ, vận động viên chuyên nghiệp
17. Kỹ năng

技能 – Gino

Đầu bếp món ăn nước ngoài, huấn luyện viên thể thao
18. Thực tập sinh

技能実習 – Gino Jisshu

Thực tập sinh kỹ thuật
19. Kỹ năng đặc định

特定技能 – Tokutei Gino 

Người có thể giao tiếp bằng tiếng Nhật và có kỹ năng cao trong một số ngành đặc định

 

Visa không được phép lao động

STT Loại Visa Ví dụ cụ thể
25. Hoạt động văn hóa

文化活動 – Bunka Katsudo 

Người nghiên cứu văn hóa Nhật Bản
26. Lưu trú ngắn hạn

短期滞在 – Tanki Taizai

Du khách, người tham gia hội nghị
27. Du học

留学 – Ryugaku 

Du học sinh tại trường tiếng Nhật, trường chuyên môn, đại học
28. Thực tập/Nghiên cứu

研修 – Kenshu 

Thực tập, nghiên cứu sinh
29. Gia đình

家族滞在 – Kazoku Taizai 

Vợ/chồng, con của người được cấp phép làm việc dài hạn ở Nhật

* Tuy nhiên nếu như có giấy cấp phép hoạt động ngoài tư cách lưu trú thì người nước ngoài có thể được làm việc trong giới hạn về thời gian (ví dụ du học hay gia đình được làm tối đa 28 giờ một tuần).

[Tìm việc tại Nhật] 3 điểm cần chú ý khi không được cấp visa lao động

 

Visa được lao động không phụ thuộc vào tư cách lưu trú

STT Loại Visa Ví dụ cụ thể
24. Hoạt động đặc định

特定活動 – Tokutei Katsudo 

Người giúp việc cho cán bộ ngoại giao, Working Holiday (Du lịch kết hợp với làm việc)

 

Tư cách lưu trú được phép làm việc không giới hạn

STT Loại Visa Ví dụ cụ thể
20. Vĩnh trú

永住者 – Eijusha

Người được cấp phép lưu trú vĩnh viễn
21. Người thân của người Nhật Bản

日本人の配偶者等 – Nihonjin no Haigushato

Vợ chồng, con cái, con nuôi đặc biệt của người Nhật Bản
22. Người thân của người vĩnh trú

永住者の配偶者等 – Eijusha no Haigushato

Vợ chồng, con cái được sinh ra và tiếp tục lưu trú tại Nhật Bản của người vĩnh trú
23. Định cư

定住者 – Teijusha

Người sống ở Nhật Bản 3 thế hệ, con của vợ hoặc chồng của người vĩnh trú

Chú ý

Với những bạn đã có visa và đang lưu trú tại Nhật Bản cần phải xin cấp lại visa khi có sự thay đổi về loại hình visa ví dụ từ du học sinh thành người đi làm… hoặc xin cấp tiếp visa khi visa hết thời hạn có hiệu lực. Nếu như có bất kì thắc mắc hãy liên lạc tới cổng tư vấn của Cục quản lý xuất nhập cảnh để được giải đáp nhé!

* Cổng tư vấn thuộc Cục quản lý xuất nhập cảnh Nhật Bản tại:

Trung tâm thông tin tổng hợp về Lưu trú của người nước ngoài: http://www.immi-moj.go.jp/info/index.html

[Những điều cần biết khi làm việc ở Nhật] Giải thích đầy đủ về visa kỹ năng đặc định

 

Kazuharu (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る