Các chủ đề trong tin tức ảnh hưởng đến quan điểm của sinh viên về nghề nghiệp và công việc

“NewsWord” hay những chủ đề được đề cập trong tin tức đã trở thành thông tin nóng hổi trên nhiều phương tiện truyền thông trong năm nay. Mynavi đã thực hiện khảo sát đối với những sinh viên tốt nghiệp năm 2013 về “newsword” có ảnh hưởng đến hoạt động tìm kiếm việc làm của họ trong năm nay.

 

Bảng xếp hạng

Xếp hạng Chủ đề
1 新型コロナウイルス感染症
2 テレワーク、リモートワーク、在宅勤務
3 SDGs
4 withコロナ
5 働き方改革
6 デジタルトランスフォーメーション(DX)
7 女性活躍推進
8 人工知能・AI
9 IoT(Internet of Things)
10 緊急事態宣言

 

Giải thích chủ đề

1. 新型コロナウイルス感染症

Vị trí đầu tiên là “bệnh truyền nhiễm do virus corona chủng mới”. Nó đã được xếp số 1 trong 3 năm liên tiếp kể từ năm 2020. Các sinh viên khi tham gia buổi giới thiệu về công ty thường đặt câu hỏi về tác động của đại dịch COVID-19 đối với công việc kinh doanh và sự thay đổi trong phong cách làm việc của nhân viên tại công ty. Chủ đề liên quan đến corona cũng xuất hiện ở số 2 và số 4.

2. テレワーク、リモートワーク、在宅勤務

Làm việc tại nhà ngày càng trở nên phổ biến trong các công ty Nhật. Chính vì vậy nhiều sinh viên cân nhắc lựa chọn giữa công ty có cho làm việc tại nhà hay không bởi điều này sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân của họ (chọn thuê nhà gần công ty hay không, chọn nhà vừa đủ ở hay có thêm không gian làm việc…).

3. SDGs

Mặc dù 4 năm liên tiếp nằm trong top 10 nhưng năm nay từ này đã vươn lên đứng thứ 3 trong bảng xếp hạng từ trong tin tức. SGDs là các mục tiêu phát triển bền vững, viết tắt của Sustainable Development Goals. Ngày càng có nhiều sinh viên nghĩ rằng SDGs là những vấn đề xã hội không thể tránh khỏi trong tương lai và chúng cũng sẽ trở thành một chiến lược quan trọng đối với các công ty để tồn tại trong môi trường toàn cầu tương lai.

4. withコロナ

Tiếng Anh là “with corona” nghĩa là cùng tồn tại, chung sống với virus corona. Kể từ khi COVID-19 xuất hiện và kéo dài đến tận bây giờ, mỗi người đều đã và đang học cách cùng chung sống với nó giống như bệnh cúm mùa luôn xuất hiện hàng năm.

5. 働き方改革

Từ này có nghĩa là cải cách phong cách làm việc. Mức độ mong muốn của sinh viên đối với các công ty kết hợp linh hoạt nhiều hình thức làm việc đã tăng lên. Có vẻ như ngày càng nhiều sinh viên chọn các công ty nhấn mạnh sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống bởi vì họ muốn có một số mức độ tự do trong việc lựa chọn nơi họ làm việc và cách họ làm việc.

newsword, tin tức, thời sự

6. デジタルトランスフォーメーション(DX)

Chuyển đổi kĩ thuật số (DX) là hình thức mà các công ty sử dụng dữ liệu như dữ liệu lớn và công nghệ kỹ thuật số như AI và IoT để cải thiện quy trình kinh doanh và tự chuyển đổi các sản phẩm, dịch vụ và mô hình kinh doanh, cải cách văn hóa doanh nghiệp và thiết lập lợi thế cạnh tranh.

7. 女性活躍推進

Thúc đẩy sự tham gia tích cực của nữ giới là điều mà các sinh viên nữ luôn muốn thực hiện. Họ mong muốn tìm được công ty thức đẩy trao quyền điều hành cho nữ giới trong xã hội vẫn còn khoảng cách về giới khi trao vị trí quản lí trong doanh nghiệp.

8. 人工知能・AI

Trí tuệ nhân tạo hay AI đã không còn là khái niệm xa lạ với giới trẻ. Có thể thấy, các bạn sinh viên cũng đang tỏ ra rất yêu thích các từ liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và kỹ thuật số, những lĩnh vực được dự đoán sẽ phát triển trong tương lai.

9. IoT(Internet of Things)

Internet of Things là một hệ thống trong đó nhiều “thứ” khác nhau được kết nối qua internet và được kiểm soát lẫn nhau bằng cách trao đổi thông tin. Điều này đề cập đến việc hiện thực hóa xã hội kỹ thuật số. Giá trị thị trường hiện tại của nó ước tính khoảng 80 tỷ USD. IoT cũng đang thu hút sự chú ý liên quan đến các ngành công nghiệp và xã hội kết nối 5.0 do Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp Nhật Bản thúc đẩy.

10. 緊急事態宣言

Do sự lây lan của loại virus corona chủng mới, tình trạng khẩn cấp đã được ban bố 3 lần trong quá khứ. Kể từ khi hủy bỏ vào ngày 30 tháng 9 năm 2021, thứ hạng của từ này đã tụt xuống đáng kể so với vị trí thứ 4 của năm 2021.

Ngoài ra, một số chủ đề không được xếp hạng nhất định như “lương thấp “, “tuần làm việc 5 ngày”, “tình hình Ukraine”, “cấm làm việc phụ” cũng được lựa chọn. Những từ nào sẽ ảnh hưởng đến việc tìm kiếm việc làm trong năm tới? Cùng đón đọc thông tin cập nhật trên LocoBee nhé!

* Đối tượng: Sinh viên đại học và cao học tốt nghiệp năm 2023. Thời gian khảo sát: 25-31/7/2022. Số phản hồi hợp lệ: 1749 người

14 từ vựng thường dùng trong công việc thời corona

 

Nguồn: career-research

Biên tập: LocoBee

bình luận

ページトップに戻る