15 câu tiếng Nhật có thể sử dụng khi được ai đó khen ngợi

Khi được ai đó khen ngợi chắc chắn người được khen sẽ cảm thấy rất vui đúng không nào? Tuy nhiên cũng nên trả lời lại một cách khéo léo khi được khen nhé.

11 điều cần biết khi tới thăm nhà người Nhật

Dưới đây là một số gợi ý câu trả lời tiếng Nhật dành cho bạn!

1, 褒めてくれてありがとう。

Homete kurete arigato.

Cảm ơn bạn đã khen tôi.

 

2, そう言ってもらえて嬉しく思います。

So itte moraete ureshiku omoimasu.

Tôi rất vui vì bạn nói vậy.

 

3, すごく感激です。

Sugoku kangekidesu.

Tôi rất cảm kích.

 

4, とても励みになります。

Totemo hagemi ni narimasu.

Đó sẽ là động lực của tôi.

 

5, ありがとう、でもそんな事はありませんよ。

Arigato, demo sonna koto wa arimasen yo.

Cảm ơn bạn, nhưng không có chuyện đó đâu.

 

6, いいえ、そんなことないです。

Iie, son na koto nai desu.

Không có chuyện đó đâu.

* Cần chú ý khi dùng câu 5, 6 này để người nghe không cảm thấy phật lòng khi bị phủ định.  

 

7, まだまだです。

Mada mada desu.

Tôi chưa tới mức đó đâu.

 

8, あなたもね。

Anata mo ne.

Bạn cũng vậy đấy.

 

9, 〇〇さんこそ、すごいですよ。

OOsan koso, sugoi desuyo.

Chính anh/chị OO mới thực sự giỏi ấy.

 

10, ありがとうございます。

Arigatogozaimasu.

Cảm ơn bạn.

 

11, とてもお優しいですね。

Totemo oyasashii desune.

Anh chị thật thân thiện.

 

12, あなたからそんな言葉を頂けて嬉しく思います。

Anata kara sonna kotoba wo itadakete ureshiku omoimasu.

Tôi rất vui khi nghe những lời như vậy từ bạn.

 

13, おかげさまで。

Okagesama de.

Nhờ có mọi người.

 

14, ありがとうございます、もっと頑張ります。

Arigatogozaimasu, motto ganbarimasu.

Cảm ơn bạn, tôi sẽ cố gắng hết sức.

 

15, すごく嬉しいです。

Sugoku ureshii desu.

Tôi rất vui.

Làm gì khi quên đồ trên tàu điện ở Nhật?

 

Tổng hợp LOCOBEE

bình luận

ページトップに戻る