[Làm chủ Katakana] アサイン nghĩa và cách dùng

Trong tiếng Nhật có một bộ phận từ vô cùng quan trọng chiếm phần không hề nhỏ đó chính là từ mượn. Các từ mượn thường sẽ được viết dưới dạng chữ cứng Katakana. Từ vựng Katakana được người Nhật sử dụng khá nhiều trong cuộc sống hàng ngày và cả trong công việc.

Hãy cùng LocoBee làm chủ bộ phận từ vựng khó nhằn này qua các ví dụ cụ thể nhé! Từ vựng của ngày hôm nay là アサイン.

Một số chú ý vào ngày dự thi JLPT dành cho các bạn ở Nhật

 

Ý nghĩa của アサイン

  • Đọc: asain
  • Nghĩa: phân bố, phân chia 1 nhiệm vụ được chỉ định
  • Nguồn gốc: tiếng Anh “assign”

 

Cách dùng của アサイン

アサイン được sử dụng trong 5 mảng chính với các nghĩa tương ứng ở từng ví dụ dưới đây:

1, Kinh doanh: điều phối, phân bổ người vào một bộ phận, nhóm nào đó 

Ví dụ: 営業部に3人をアサインする。

Eigyobu ni sannin wo asain suru.

Phân bổ 3 người vào phòng kinh doanh.

 

2, Công nghệ thông tin: phân bổ giá trị nào đó vào một biến hoặc chức năng

ctrl + Vに貼り付け機能をアサインする。

Kontororu purasu bui ni haritsukike kino wo asainsuru.

Phân chức năng Dán vào Ctrl + V.

Cách phát âm bảng chữ cái Alphabet trong tiếng Nhật

 

3, Ngành khách sạn: phân chia khách hàng lưu trú vào phòng 

ホテルの602号室をアサインしてもらった。

Hoteru no roku zero ni go shitsu wo asain shitemoratta.

Tôi đã được chỉ định vào phòng 602 của khách sạn.

 

4, Ngành hàng không

搭乗客に座席をアサインする。

Tojo kyaku ni zaseki wo asainsuru.

Phân bổ hành khách vào các ghế.

 

5, Trượt băng nghệ thuật 

各大会に選手をアサインする。

Kaku taikai ni senshu wo asainsuru.

Chỉ định vận động viên vào các giải đấu.

Hẹn gặp bạn ở các kì tiếp theo giới thiệu về các từ vựng Katakana trong tiếng Nhật. Chúc bạn học tiếng Nhật thật hiệu quả.

Tiếng Nhật dùng nhiều trong công việc “お含みおきください”

 

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る