Tiếng Nhật dùng nhiều trong công việc “お含みおきください”

Tiếng Nhật phục vụ cho công việc là một trong những phần kiến thức không thể thiếu nếu như bạn chọn làm việc ở Nhật hoặc có liên quan đến tiếng Nhật. Do đó, hãy cùng LocoBee tích luỹ cho mình những thuật ngữ tiếng Nhật thường dùng trong công việc tại chuỗi bài viết này nhé!

Hôm nay LocoBee sẽ giới thiệu tới bạn một cách nói trong tiếng Nhật dùng nhiều trong bối cảnh công việc đó chính là お含みおきください.

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

Nghĩa của お含みおきください

  • Đọc: ofukumi okikudasai
  • Nghĩa: Vui lòng lưu ý

Khi muốn đối phương lí giải tình hình và để tâm cũng như thể hiện thái độ tôn trọng. 含む (fukumu) có nghĩa là “bao gồm” tuy nhiên ở câu này nó lại là cách nói lịch sự của 心に留める (kokoro ni tomeru) – lưu ý, để tâm.

 

Lưu ý khi sử dụng và ví dụ

お含みおきください thường bắt gặp ở các thư điện tử với đối tác hoặc trên biển hiệu của quán ăn và không sử dụng trong giao tiếp. Tuy nhiên, cũng có trường hợp sử dụng trong hội thoại nhưng lúc này cần phải đặc biệt chú ý nếu không sẽ làm phật lòng đối phương. Vì thế tốt nhất là không nên dùng trong giao tiếp.

5 điểm cần lưu ý khi sử dụng:

  • Là kính ngữ và được dùng với người trên mình
  • Chỉ sử dụng ở tài liệu, thư từ (văn viết)
  • Nếu thêm お願いします (onegaishimasu) thì sẽ trở nên lịch sự hơn nữa
  • Không dùng khi xin lỗi
  • Không dùng trong trường hợp nội dung, thông tin nói ra ở trước đó là điều tuyệt mật, cần giữ kín

Ví dụ:

お含みおきくださいますよう、お願い申し上げます。

Ofukumi oki kudasaimasu yo onegai moshiagemasu.

Xin vui lòng lưu ý.

 

Cách nói có nghĩa tương tự

ご理解ください。

Gorikai kudasai.

Khi muốn đối phương lí giải điều gì đó.

 

ご了承ください。

Go ryosho kudasai.

Khi muốn đối phương thừa nhận điều gì đó.

 

ご容赦ください。

Go yosha kudasai.

Khi muốn đối phương biết và bỏ qua cho mình điều gì đó.

 

お知りおきください。

Oshiri okikudasai.

Khi muốn đối phương biết điều gì đó.

 

お留め置きください。

Otome okikudasai.

Khi muốn đối phương lưu tâm đến điều gì đó.

 

ご承知おきください。

Go shochi okikudasai.

Khi muốn đối phương biết điều gì đó.

 

覚えておいてください。

Oboeteoite kudasai.

Khi muốn đối phương biết điều gì đó.

Hẹn gặp lại bạn ở kì tới với các thuật ngữ thường dùng nhiều trong công việc nhé!

10 lí do thực sự khi muốn nghỉ việc

 

Tổng hợp (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る