Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng あ (kì 3)

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Tiếp tục tìm hiểu về nghĩa và cách dùng của 3 quán dụng ngữ sẽ được giới thiệu ngay sau đây nhé!

Bí quyết đạt được điểm số cao trong kì thi JLPT mọi trình độ

Một số chú ý vào ngày dự thi JLPT dành cho các bạn ở Nhật

 

#1. 足が棒になる

  • Đọc: ashi ga bo ni naru (あしはぼうになる)
  • Nghĩa: trạng thái chân cứng đờ, mệt vì phải đi đứng hoặc đi trong thời gian dài

 

Tam đại mỹ nhân Nhật Bản ở nơi đâu?

Ví dụ: イベントでずっと立ったから足が棒になったよ。

(Ibento de zutto tattakara ashi ga bo ni natta yo)

Ở sự kiện cứ phải đứng suốt nên chân cứng đờ luôn rồi.

 

#2. 後の祭り

  • Đọc: ato no matsuri (あとのまつり)
  • Nghĩa: sự việc đã kết thúc rồi nên có hối hận thì cũng đã muộn rồi

 

Ví dụ: 今更後悔しても、後の祭りだよ。

(Imasara kokaishitemo ato no matsuri dayo)

Bây giờ có hối hận thì cũng đã muộn rồi.

 

#3. 息を呑む

Đọc: iki wo nomu (いきをのむ)

Nghĩa: vô cùng ngạc nhiên, cảm động đến mức dường như nín thở

 

Ví dụ: 山頂からの景色は思わず息を呑むような絶景だった。

(Sancho kara no keshiki wa omowazu iki wo nomu yona zekkeidatta)

Khung cảnh từ đỉnh núi đẹp ngoạn mục đến mức nín thở.

Ngắm 1 trong 3 đại cảnh đêm mới của thế giới tại đài quan sát Inasayama ở Nagasaki

Hãy nắm rõ nghĩa và cách dùng để vận dụng vào câu văn, câu nói của bạn khi sử dụng tiếng Nhật nhé! Chắc chắn bạn sẽ ghi điểm trong mắt đối phương về trình độ tiếng Nhật “đỉnh” của mình đấy!

 

Ngọc Oanh (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る