3 cách biểu hiện thú vị của 保証 – đảm bảo trong tiếng Nhật

折り紙付きの製品ですよ。(Origamitsuki no seihin desuyo)

Sản phẩm đã được đảm bảo.

Bạn đã bao giờ nhìn thấy câu này ở trên khi xem TV, quảng cáo hay đi mua sắm chưa?

Ngoài origami (折り紙 – nghệ thuật gấp giấy), còn cósumi (墨 – mực), taiko (太鼓 – trống). Rốt cuộc nó là gì vậy? Thực ra đây là các từ biểu hiện cho sự đảm bảo (保証) trong tiếng Nhật. Lần này hãy cùng LocoBee tìm hiểu thật kĩ về chúng nhé. Hiểu được rồi bạn sẽ thấy chúng rất có lợi khi đi mua sắm đấy!

Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO

Học từ vựng siêu hiệu quả bằng Flashcard chủ đề Du lịch Nhật Bản và Ngành IT cùng NIPPON★GO

 

Osumitsuki – お墨付き

お墨付き là đảm bảo từ người có địa vị và thẩm quyền. Vào thời Muromachi và Edo, khi tướng quân hay lãnh chúa trao đất làm phần thưởng cho gia nhân (家来 – kerai) có thành tích tốt họ sẽ trao chữ kí viết bằng mực gọi là Kao (花押) để làm bằng chứng. Vì Kao này viết bằng mực nên người ta còn gọi là nó お墨付き. Từ này hay được sử dụng cho con người.

Ví dụ:

君が能力は社長のお墨付きだから、安心して仕事を任せられるよ!

Kimi ga noryoku wa shacho no osumitsuki dakara, anshinshite shigoto wo makaserareru yo!

Năng lực của anh đã được giám đốc đảm bảo rồi nên hãy yên tâm mà đảm nhận công việc nhé!

 

Origamitsuki – 折り紙つき

折り紙つき là có thể đảm bảo hoàn toàn không có vấn đề gì về chất lượng sản phẩm hay thực lực của một người dựa trên sự đánh giá từ công chúng. Từ này được sử dụng khi chất lượng rất tốt hay là một người đáng tin cậy. Chỉ sử dụng cho đánh giá tích cực chứ không dùng cho đánh giá tiêu cực.

Ví dụ:

洗濯機が壊れてしまったので、家電に詳しい友達の折り紙付きの洗濯機に買い換えた。

Sentakuki ga kowarete shimattanode, kaden ni kuwashii tomodachi no origamitsuki no sentakuki ni kaikaeta.

Vì máy giặt của tôi bị hỏng nên tôi đã thay máy mới do người bạn hiểu rất rõ về đồ điện đề xuất.

 

Taikoban wo osu – 太鼓判を押す

Đây là từ có nghĩa đảm bảo năng lực, kĩ thuật và thành tích của một người hoặc đảm bảo giá trị và chất lượng của sản phẩm. Người ta nói rằng nó có nguồn gốc từ dấu đảm bảo chất lượng hàng hoá có trang trí như hình chiếc trống bằng vàng được sử dụng trong thời Chiến Quốc.

Ví dụ:

新加入のフォワードの選手の実力は、監督が太鼓判を押しています。

Shinkanyu no fomudo no senshu no jitsuryoku wa, kantoku ga taikoban wo oshiteimasu.

Thực lực của cầu thủ tiền đạo mới gia nhập được huấn luyện viên đóng dấu đảm bảo.

 

Sự khác nhau giữa 3 cách diễn đạt

Cả 3 từ trên đều có nghĩa là “bảo đảm” nhưng sự khác biệt giữa chúng là gì?

Chính là “Ai đánh giá?”

  • 折り紙付き, 太鼓判を押す là từ mà ai cũng có thể sử dụng.
  • お墨付き chỉ có thể được sử dụng bởi cấo trên hoặc người có địa vị cao hơn khi bảo đảm, xét duyệt giá trị của mọi thứ.
  • Sự khác nhau giữa 折り紙付き và お墨付き là có hay không có sự hiện diện của thẩm quyền. Nếu một tổ chức hoặc cá nhân có quyền lực hoặc thẩm quyền đảm bảo thì nó sẽ là お墨付き. Còn折り紙付き thì không liên quan tới quyền lực hoặc thẩm quyền, nó có thể được chấp nhận trong hoàn cảnh bình thường.

Ví dụ:

1. この新商品は折り紙つきですよ!

Kono shinshouihin wa origamitsuki desuyo!

Sản phẩm mới này đảm bảo đấy!

2. 今日は晴れると、テレビでお天気キャスターが太鼓判を押していた。

Kyo wa hareruto, terebi de otenki kyasuta ga taikoban wo oshiteita.

Hôm nay người dẫn chương trình thời tiết đã đảm bảo là trời sẽ nắng.

3. あの子は信頼できる人物だと、社長からお墨付きをもらった。

Anoko wa shinrai dekiru jinbutsu dato, shacho kara osumitsuki wo moratta.

Giám đốc đã bảo đảm rằng đứa trẻ đó là người đáng tin cậy.

4. この性能の良さは太鼓判を押します。

Kono seino no yosa wa taikoban wo oshimasu.

Điểm tốt của tính năng này được đóng dấu bảo đảm sự thật.

5. 大学の教授からお墨付きを頂いた商品です。

Daigaku no kyoju kara osumitsuki wo itadaita shohin desu.

Sản phẩm đã nhận được giấy chứng nhận từ giáo sư của trường đại học.

 

 

Tổng kết

Bài viết đã giới thiệu tới bạn 3 cách diễn đạt thể hiện “sự đảm bảo”. Mỗi cách dùng có một sắc thái khác nhau như:

  • お墨付き: đảm bảo từ người có thẩm quyền và địa vị
  • 折り紙付き: đảm bảo rằng thông tin chính xác như chất lượng sản phẩm
  • 太鼓判を押す: đảm bảo hoàn toàn chính xác không thể sai được

Cả 3 từ đều có xuất phát từ thói quen của người xưa và được sử dụng cho đến tận ngày nay. Giờ thì bạn có thể dùng chúng thật nhuần nhuyễn trong cuộc sống rồi nhé. LocoBee 太鼓判を押す!

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể (kì 1)

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る