Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “さ” dùng nhiều trong công việc

Tiếng Nhật dùng trong công việc là vô cùng quan trọng để có thể giao tiếp hoặc đọc hiểu các tài liệu liên quan đến công việc. Tại bài viết lần này hãy cùng LocoBee, tìm hiểu về 1 số từ vựng bắt đầu với “さ” nhé!

[NIPPON★GO] Cùng học tiếng Nhật qua những video ngắn đến từ LocoBee

 

サマリー

  • Đọc: samari
  • Nghĩa: tóm tắt, tóm lược

Ví dụ: 先日のミーティングのサマリーをメンバーに周知しておいて下さい。

(Senjitsu no mitingu no samari wo menba ni shuchi shite oite kudasai)

Nghĩa: Hãy thông báo về bản tóm tắt của cuộc họp hôm qua nhé!

 

ざっくり/ざくっと

  • Đọc: zakkuri/ zakutto
  • Nghĩa: đại khái, sơ qua
  • Có thể dùng thay thế với “大体”, “おおむね”

Ví dụ: ざっくりと資料に目を通しておいて。

(Zakkuri to shiryo ni me wo toshite oite)

Nghĩa: Xem qua tài liệu đi nhé!

 

スキーム

  • Đọc: sukimu
  • Nghĩa: phương pháp, cách làm, cơ chế
  • Có thể dùng thay thế với “やり方” – yarikata ,”仕組み” – shikumi

Ví dụ: 新しいスキームを同僚に共有する。

(Atarashii sukimu wo doryo ni kyoyu suru)

Nghĩa: Cùng trao đổi với đồng nghiệp về phương pháp làm mới.

 

宿題

  • Đọc: shukudai
  • Nghĩa: chỉ việc mang vấn đề, câu hỏi được đặt ra về công ty để nghiên cứu rồi trả lời sau (khi đi gặp khách hàng…) hoặc tại một cuộc họp cần phải nghĩ về việc cải thiện một vấn đề hoặc đưa ra một ý kiến nào đó mà cần thời gian để suy nghĩ, giải quyết

Ví dụ: この企画の改善案は宿題とさせて下さい。

(Kono kikaku no kaizenan wa shukudai to sa sete kudasai)

Nghĩa: Phương án cải thiện kế hoạch lần này tôi xin phép được suy nghĩ và trả lời sau.

 

出世払い

  • Đọc: shussebarai
  • Nghĩa: “出世払いで(返す)” chỉ chung việc vay mượn tiền nong khi mà được tăng cấp bậc hoặc thành công thì sẽ trả món nợ đó hoặc lời hứa sẽ làm việc đó
  • Hoặc là “出世払いで” được dùng khi đứng ra trả tiền cho người có khả năng kinh tế kém hơn với ý là “không trả cũng không sao” hoặc “tôi sẽ đãi” hoặc với người nhận “món nợ” thì có ý là “hãy cho tôi trả lại khi có thể”

Ví dụ: 今日の飲み会の代金は出世払いでいいよ!

(Kyo no nomikai no daikin wa shusse haraide ii yo)

Nghĩa: Tiền ăn uống hôm nay khi nào thành công trả tôi cũng được nhé!

 

シュリンク

  • Đọc: shurinku
  • Nghĩa: trong kinh doanh nó là thuật ngữ chỉ việc thu nhỏ thị trường còn trong IT nó có nghĩa là “nén lại”, “làm cho bé lại” hoặc kĩ thuật làm điều này

Ví dụ: アパレル業界はシュリンクしている。

(Apareru gyokai wa shurinku shite iru)

Nghĩa: Thị trường đồ may mặc đang dần thu hẹp.

 

寸志

  • Đọc: sunshi
  • Nghĩa: một chút lòng thành

Ví dụ: 寸志としてお菓子を贈った。

(Sunshi toshite okashi wo okutta)

Nghĩa: Để thể hiện chút lòng thành tôi đã gửi một ít bánh kẹo.

 

セグメント

  • Đọc: segumento
  • Nghĩa: phân khúc – tại một thị trường hoặc lĩnh vực nào đó có một bộ phận, nhân tố nhỏ hơn trong đó

Ví dụ: このセグメントについて詳しく説明してください。

(Kono segumento ni tsuite kuwashiku setsume shitekudasai)

Nghĩa: Xin hãy giải thích kĩ hơn về phân khúc này được không?

 

忖度

  • Đọc: sontaku
  • Nghĩa: quan sát, phỏng đoán tâm ý của một ai đó

Ví du: 新商品について、忖度なしで意見や感想を聞かせてほしい。

(Shinshohin ni tsuite, sontaku nashi de iken ya kanso wwo kika sete hoshii)

Nghĩa: Về sản phẩm mới tôi rất muốn nghe ý kiến, cảm nhận của chính bạn (không có sự dò đoán tâm ý của bất kì ai)

Các bạn đã biết hết nghĩa của các thuật ngữ này chưa? Hẹn gặp lại bạn ở kì sau với các từ vựng khác nữa nhé!

 

Bài học kì trước:

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 1

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 2

[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 3

Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “か” dùng nhiều trong công việc

 

Kazuharu (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る