Học tiếng Nhật: Phân biệt cặp từ gần nghĩa 煮る và 茹でる

Với các bạn học tiếng Nhật có lẽ cặp từ 煮る và 茹でる khá là thân thuộc. Đây là cặp động từ chỉ việc nấu nướng có nghĩa gần giống nhau. Hãy cùng tìm hiểu xem 煮る và 茹でる được người Nhật hiểu và dùng như thế nào nhé!

Bài học kì trước:

Học tiếng Nhật: Phân biệt bộ 3 từ gần nghĩa 返済 – 返却 – 返品

 

Nghĩa và cách dùng của 煮る

  • Đọc: niru
  • Dịch: ninh, nấu

Chỉ việc dùng nhiệt để làm chín nguyên liệu cùng với nước hoặc nước dùng và có cho các gia vị vào 

Ví dụ:

① おでんを煮る。(Oden wo niru)

Nghĩa: Nấu oden.

② 野菜を煮る。(Yasai wo niru)

Nghĩa: Nấu rau.

 

Nghĩa và cách dùng của 茹でる

  • Đọc: yuderu
  • Dịch: luộc

Chỉ việc dùng nhiệt làm chín nguyên liệu với nước, không cho các gia vị vào

 

Ví dụ:

① うどんの麺を茹でる。(Udon no men wo yuderu)

Nghĩa: Luộc mì udon.

② ブロッコリーを茹でる。(Burokkori wo yuderu)

Nghĩa: Luộc súp lơ.

 

 

Các bạn đã phân biệt được nghĩa và cách dùng của cặp từ này chưa nào? Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả.

NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

[LocoBee Job] Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る