Ngọc Oanh

Học tiếng Nhật: Phân biệt bộ 3 từ gần nghĩa 報酬 – 給料 – 謝礼

Hôm nay, hãy cùng LocoBee phân biệt nghĩa của bộ 3 từ vựng 報酬 - 給料 - 謝礼 để hiểu và sử dụng chúng cho đúng trong các hoàn cảnh nhé! Có thể bạn quan tâm: Học tiếng Nhật: Phân biệt bộ 3 từ chỉ ngày tháng 日付 – 日にち – 日程 Học tiếng Nhật: 4 từ tượng hình, tượng thanh thường gặp Từ vựng cực “qu

Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân (kì 4)

"Điểm yếu của bạn là gì" là một câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn bằng tiếng Nhật. Những lúc này chúng ta nên sử dụng những từ vựng nào? Tại kì 4 của chủ đề Chinh phục nhà tuyển dụng: Trả lời về điểm yếu của bản thân này, chúng ta sẽ biết thêm được những từ vựng nào? Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Từ vựng tiếng Nhật dạng giản lược thường dùng trong đời sống và công việc (kì 3)

Tiếp tục với chuyên mục từ giản lược dùng nhiều trong đời sống, hôm nay LocoBee sẽ giới thiệu tới các bạn những từ bắt đầu với hàng "さ" nhé! Tìm hiểu ngay các từ vựng giản lược thú vị khác: Từ vựng tiếng Nhật dạng giản lược thường dùng trong đời sống và công việc (kì 1) Từ vựng tiếng Nhật d

trợ cấp

Sinh viên người nước ngoài tại Nhật cần thoả mãn điều kiện nào để được trợ cấp 20 man yên?

Cập nhật ngày: 28/5/2020 Kiểm tra thông tin chính xác nhất về bệnh truyền nhiễm do virus corona chủng mới từ các cơ quan công quyền. Chính phủ Nhật Bản đã đưa ra một tiêu chí bổ sung để có thể nhận được số tiền trợ cấp lên tới 200.000 yên dành cho các sinh viên người nước ngoài đang gặp khó kh

Học tiếng Nhật: Phân biệt bộ 3 từ gần nghĩa 復帰 – 復活 – 復興

Khi học tiếng Nhật, chắc hẳn các bạn đã gặp bộ 3 từ đó là 復帰 - 復活 - 復興. Chúng khác nhau như thế nào về nghĩa, hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé! Bài viết cùng chuyên mục: Học tiếng Nhật: Phân biệt 3 từ gần nghĩa 浸す- 濡らす – 湿る Học tiếng Nhật: Phân biệt bộ 3 từ chỉ ngày tháng 日付 – 日にち – 日

ページトップに戻る