Tiếng Nhật công việc: 外勤 và 内勤

Chắc hẳn các bạn đang làm việc ở Nhật đã gặp từ 外勤 và 内勤 này rồi đúng không nào? Cùng tìm hiểu nghĩa, cách dùng của nó cùng LocoBee nhé!

Chuỗi bài viết dành cho các bạn đang học tiếng Nhật, đặc biệt là muốn tích luỹ tiếng Nhật dùng trong công việc.

Cách lấy giấy chứng nhận nghỉ việc để xin trợ cấp thất nghiệp ở Nhật

 

Ý nghĩa của 外勤 và 内勤

Tiếng Nhật công việc: 外勤 và 内勤

  • 外勤 – gakin

Làm việc bên ngoài văn phòng công ty, hoặc chính phủ – thường là các công việc như đám phán, gặp gỡ khách hàng, đối tác bên ngoài công ty, tổ chức/chỉ người

  • 内勤 – naikin

Làm việc tại văn phòng công ty, hoặc chính phủ/chỉ người thực hiện việc đó

 

Cách dùng của 外勤 và 内勤

Cùng tìm hiểu cách dùng của cặp từ hôm nay qua ba ví dụ sau đây nhé!

1, 私は本日は外勤です。

Watashi wa honjitsu wa gaikin desu.

Hôm nay tôi sẽ đi ra ngoài để giải quyết công việc.

Tiếng Nhật công việc: 外勤 và 内勤

 

2, 内勤や役職者に女性も増え始める。

Naikin ya yakushokusha ni josei mo fuehajimeru.

Số lượng nữ giới làm các công việc bàn giấy hay quản lý bắt đầu tăng.

làm việc ở Nhật Bản

 

3, 外勤も色々大変なんだよ。かと言って内勤は精神的にキツそうだから絶対やりたくないけど。

Gaikin mo iroiro taihen’na nda yo. Ka to itte naikin wa seishintekini Kitsu-sōdakara zettai yaritakunaikedo.

Công việc giao dịch với bên ngoài công ty thì vất vả đó. Biết là như vậy nhưng tôi cũng nghĩ là khi làm ở bên trong công ty thì cũng mệt về mặt tinh thần nên nhất định tôi không muốn làm.

Tiếng Nhật công việc: 外勤 và 内勤

Bạn đã nắm được nghĩa cũng như cách dùng của từ vựng ngày hôm nay rồi phải không nào?

Chúc bạn học tiếng Nhật và làm việc hiệu quả!

8 chùm từ đệm bạn cần biết để giao tiếp tiếng Nhật hiệu quả

Nenkin Netto – kiểm tra lương hưu online ở Nhật

 

Tổng hợp LOCOBEE

bình luận

ページトップに戻る