30 từ tiếng Nhật đơn giản nhưng mang lại hiệu quả giao tiếp cực cao (kì 3)

Trong cuộc sống, có những từ rất giản đơn nhưng sẽ vô cùng quan trọng. Nó có thể giúp bạn gây dựng được một hình ảnh đẹp, xây dựng được mối quan hệ tốt với mọi người, động viên ai đó khi họ khó khăn…

Hãy để LocoBee giới thiệu tới bạn những từ như vậy trong tiếng Nhật nhé!

8 chùm từ đệm bạn cần biết để giao tiếp tiếng Nhật hiệu quả

 

#11. すみません

  • Đọc: sumimasen
  • Nghĩa: Tôi xin lỗi

Điều quan trọng là phải khiêm tốn khi nói chuyện với người đối diện. Bạn sẽ thể hiện được sự có lỗi khi muốn hỏi ai đó hay bắt chuyện với người khác.

Ví dụ:

1, すみません、ちょっとお時間、よろしいですか。(Sumimasen, chotto ojikan, yoroshii desuka)

“Xin lỗi, bạn có chút thời gian không?”

2, すみません、ちょっとお聞きしたいことがあるのですが。(Sumimasen, chotto okikishitai koto ga aru no desuga)

“Thực sự xin lỗi, tôi có chuyện muốn hỏi ạ.”

Khi được bắt chuyện một cách mềm mỏng như vậy, người đối diện sẽ vui vẻ tiếp chuyện và lắng nghe bạn. Thật tuyệt vời phải không nào?

 

#12. もっと

  • Đọc: motto
  • Nghĩa: hơn nữa

Dù là từ ngắn, thân thuộc nhưng nó có thể giúp bạn tạo được ấn tượng với người khác.

Hãy sử dụng nó trong một số tình huống sau:

もっと話が聞きたい (motto hanashi ga kikitai): Tôi muốn nghe thêm nữa.

Người nói sẽ hào hứng hơn khi được nghe vậy

Hay

もっと頑張って (motto ganbatte): Cố gắng thêm nữa đi.

Người nghe cảm thấy được khích lệ nhiều hơn để tiếp tục cố gắng.

Hãy sử dụng từ này một cách thông minh để có thể tạo được hiệu quả tích cực khi giao tiếp nhé!

 

#13. いいんじゃない?

  • Đọc: iijanai
  • Nghĩa: không phải là rất tuyệt/tốt sao

Khi được nói như vậy, đối phương sẽ cảm thấy tự tin hơn với sự lựa chọn, sự thể hiện của bạn thân. Dù họ thử điều đó thành công hay thất bại cũng không có ảnh hưởng gì, điều quan trọng là bạn đã tiếp thêm cho họ động lực, niềm tin…

 

#14. うん

  • Đọc: un
  • Nghĩa: ừ, ok, tôi đồng ý, tôi đang nghe…

Đây là từ mang ý nghĩa đã hiểu, đang lắng nghe điều đối phương đề cập. Nó là một từ giúp cho câu chuyện được tiếp tục. Người nói thấy được rằng mình đang được lắng nghe. Với nghĩa đồng ý, đối phương sẽ hiểu được mình được sự cho phép, ưng thuận có đối phương. Thật là buồn khi lúc nào cũng bị từ chối phải không nào?

 

#15. ……/Sự im lặng

Thật là lạ phải không nào. Mặc dù không một chữ nào phát ra nhưng đây có thể nói là ngôn ngữ có ma thuật nhất. Nó có thể thể hiện tất cả mọi cảm xúc của con người là Hỉ – Nộ – Ái – Ố. Để lý giải được nó bạn cần hiểu bối cảnh, biểu cảm khuôn mặt của người đối diện.

Hãy sử dụng những từ vựng kì diệu này vào trong hội thoại tiếng Nhật một cách phù hợp. Nhất định bạn sẽ dành được tình cảm tốt đẹp từ đối phương.

Hẹn gặp lại bạn ở kì tiếp theo nhé!

30 từ tiếng Nhật đơn giản nhưng mang lại hiệu quả giao tiếp cực cao (kì 1)

30 từ tiếng Nhật đơn giản nhưng mang lại hiệu quả giao tiếp cực cao (kì 2)

 

Tổng hợp LOCOBEE

bình luận

ページトップに戻る