[Làm chủ Katakana] イノベーション nghĩa và cách dùng

Katakana là một bộ phận từ vựng quan trọng trong tiếng Nhật và người Nhật thường xuyên sử dụng trong giao tiếp. Do đó mà với các bạn học tiếng Nhật đây là một phần không thể xem nhẹ.

Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa, cách dùng của từ Katakana “イノベーション” thường được dùng khá nhiều trong đời sống và công việc ngay sau đây nhé!

Bài viết cùng chuyên đề: Làm chủ Katakana

 

Ý nghĩa của イノベーション

  • Đọc: inobeshon
  • Nghĩa: đổi mới, chuyển đổi, làm mới
  • Xuất phát từ tiếng Anh – innovation
  • Từ thuần Nhật: 変革する (henkaku suru), 刷新する (sasshin suru)

 

Cách dùng của イノベーション

Dưới đây là 3 ví dụ để bạn có thể hiểu hơn về cách dùng của từ vựng Katakana hôm nay nhé!

1, この会社は、その開発力から数々のイノベーションを生み出した。

Kono kaisha wa, sono kaihatsuryoku kara kazukazu no inobeshon wo umidashita.

Công ty đã tạo ra một số đổi mới từ khả năng phát triển của mình.

 

2, 新しいことを否定してばかりでは、イノベーションは生まれない。

Atarashii koto wo hitei shite bakaride wa, inobeshon wa umarenai

Cứ mãi phủ nhận, bác bỏ cái mới sẽ không thể tạo ra được sự chuyển đổi.

 

3, イノベーションを起こすには、常識にとらわれない発想が必要だ。

Inobeshon wo okosu niwa, joushiki ni torawarenai hassou ga hitsuyou da.

Để tạo ra được sự đổi mới cần phải có những ý tưởng không bị ràng buộc bởi những kiến thức thông thường.

 

Bạn đã nắm được nghĩa và cách sử dụng từ vựng Katakana này rồi phải không nào?

Mách bạn 10 mẹo tận dụng bã cà phê siêu hiệu quả của người Nhật

 

Tổng hợp LOCOBEE

 

bình luận

ページトップに戻る