Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng か (kì 1)

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Tiếp tục tìm hiểu về nghĩa và cách dùng của 3 quán dụng ngữ sẽ được giới thiệu ngay sau đây nhé!

Thử sức với đề thi thử miễn phí và bộ 3 đề thi trình độ N5 – N1 tại NIPPON★GO

 

#1. 顔から火が出る

  • Đọc: kao kara hi ga deru (かおからひがでる)
  • Nghĩa: vô cùng xấu hổ đến nỗi mặt đỏ bừng

 

Ví dụ: 取引先の人の名前を間違えて呼んでしまい、顔から火が出るほど真っ赤になった。

Torihikisaki no hito no namae wo machigaete yondeshimai, kao kara hi ga deru hodo makka ni natta.

Gọi nhầm tên đối tác nên xấu hổ đến nổi mặt đỏ bừng.

[Văn hoá công ty Nhật] Điểm cần chú ý khi gặp đối tác

 

#2. 顔が広い

  • Đọc: kao ga hiroi (かおがひろい)
  • Nghĩa: chỉ người có mối quan hệ rộng rãi, quen biết nhiều

 

Ví dụ: 顔が広い友人を持つことができてとても嬉しい。

Kao ga hiroi yujin wo motsu koto ga dekite totemo ureshii.

Rất vui vì có người bạn quen biết rộng rãi.

 

#3. 固唾を吞む

  • Đọc: katazu wo nomu (かたずをのむ)
  • Nghĩa: chờ đợi, lo lắng cho một điều gì đó trong trạng thái căng thẳng

 

Ví dụ: 固唾を呑んで、彼の成長を見守った。

Katazu wo nonde, kare no seicho wo mimamotta.

Tôi đã hồi hộp dõi theo sự trưởng thành của anh ấy.

Hãy nắm rõ nghĩa và cách dùng để vận dụng vào câu văn, câu nói của bạn khi sử dụng tiếng Nhật nhé! Chắc chắn bạn sẽ ghi điểm trong mắt đối phương về trình độ tiếng Nhật “đỉnh” của mình đấy!

 

Bài viết cùng chuyên đề:

Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng あ

 

Ngọc Oanh (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る