Ồn ào mà dễ thương – Phương ngữ Hokkaido ③

Nhật Bản có nhiều phương ngữ riêng rất thú vị. Bằng việc học phương ngữ bạn có thể biết về nguồn gốc của đối phương thông qua từ ngữ khi hội thoại hàng ngày hoặc ngữ điệu khi họ nói. Tiếp tục bài viết kì trước, kì này đến với một vài phương ngữ Hokkaido thú vị không kém nhé!

Je je je! Đố bạn biết những phương ngữ Tohoku này đấy!

 

なして・なしても・なした

  • Đọc: nashite/nashitemo/nashita
  • なして là なぜ/なんで/どうして nghĩa là tại sao. なしても là どうしても nghĩa là dù thế nào thì… なした là どうしたの nghĩa là như thế nào. Chỉ bằng những từ này thôi cũng đã có thể làm nên cuộc hội thoại.

Ví dụ:

A: 明日会えるかい?

(ashita aerukai)

Mai gặp nhau được không?

B: 無理だわ

(muridawa)

Chắc là không được đâu.

A: なして?(どうして?)

(nashite/doushite)

Tại sao?

B: なしてもさ(どうしても)

(nashitemosa/doushitemo)

Chẳng tại sao cả.

A: なしてなしても?(なんでどうしてもなの?)

(nashitenashitemo/nande doushitemonano)

Tại sao lại là chẳng sao cả?

B: なんもいいべや(なんでもいいでしょ)

(nanmoiibeya/nandemoiidesho)

Thế nào mà chẳng được.

A: なしたの?なんかあんのかい?(どうしたの?なんかあるのかい?)

(nashitano?nankaannokai?/doushitano?nankaarunokai?)

Có chuyện gì thế?

B: なんもないって(なんでもないって)

(nanmonaitte/nandemonaitte)

Không có chuyện gì cả.

 

なまら

  • Đọc: namara
  • Có nghĩa là rất, lắm, quá. Đây là từ thường được dùng trong phương ngữ Hokkaido. Từ này thể hiện cảm xúc nhiều hơn và có lúc đọc chệch là なーんまら (nanmara)

Ví dụ:

このラーメンなーんまらうまいね。(このラーメンとてもおいしいね。)

(kono ramen nanmara umaine/kono ramen totemo oishiine)

Bát ramen này ngon quá nhỉ.

 

なんも

  • Đọc: nanmo
  • Đây là phương ngữ tương ứng với không sao cả, không vấn đề, không sao cả nên đừng lo lắng, không phải… trong ngôn ngữ chuẩn. Có nhiều cách khác nhau để sử dụng từ này. Có lúc người ta dùng nó thay thế cho cảm ơn, đừng khách sáo, không có gì. Mọi người thường sẽ dùng phương ngữ này với nụ cười rạng rỡ cùng cử chỉ thân thiện để bày tỏ cảm xúc của mình.

Ví dụ:

A: 手伝ってくれて、ありがとうね

(tetsudattekurete, arigatoune)

Cảm ơn anh/chị/bạn đã giúp đỡ tôi.

B: なんもだよ、困ったことあったらいつでも言って!(どういたしまして、困ったことあったらいつでも言って!)

(nanmodayo, komatta koto attara itsudemo itte/douitashimashite, komatta koto attara itsudemo itee)

Không có gì đâu, nếu có gì khó khăn cứ nói nhé!

 

はっちゃきこく

  • Đọc: hacchakikoku
  • Phương ngữ này mang nghĩa quyết tâm, say mê, cố gắng, hăng hái

Ví dụ:

はっちゃきこいで勉強しないと、将来困るのは自分だよ!(一生懸命勉強しないと、将来困るのは自分だよ!)

(hacchakikoide benkyoushinaito, jurai komaru nowa jibun dayo/isshoukenmei benkyoushinaito, jurai komaru nowa jibun dayo)

Nếu không học hành chăm chỉ thì rắc rối trong tương lai chính là bản thân đấy!

 

はんかくさい

  • Đọc: hankakusai
  • Phương ngữ này có nghĩa là ngu ngốc, ngu xuẩn chứ không phải là thứ gì đó có mùi

Ví dụ:

なにやってんのさ、はんかくさいんでないかい?(何バカみたいなことしているの?)

(nani yatten nosa, hankakusain denaikai/nani baka mitaina koto shiteiruno)

Bạn đang làm điều gì như một tên ngốc vậy?

 

ばくる

  • Đọc: bakuru
  • Phương ngữ này có nghĩa là trao đổi, thay thế hoặc đổi cho nhau. Tuy nhiên nó không hoàn toàn dùng theo nghĩa là trao đổi mà chủ yếu sử dụng khi trao đổi đồ của bản thân với đồ của người khác. ばくる không dùng với ý nghĩa là 部品を交換する (buhin wo koukansuru – thay thế bộ phận)

Ví dụ:

二人で違うスイーツ注文して、ばくりっこしない?(二人で違うスイーツ注文して、交換し合わない?)

(futari de chigau suitsu chuumonshite, bakurikkoshinai/futari de chigau suitsu chuumonshite, koukan shiawanai)

Hai người gọi đồ ngọt khác nhau thì sao không đổi cho nhau?

 

まて

  • Đọc: mate
  • Phương ngữ này có nghĩa là nghiêm túc, lịch sự. Hãy cẩn thận khi dùng vì sẽ dễ gây hiểu lầm rằng bạn đang nói rằng đợi chút

Ví dụ:

君の仕事は本当にまてだから安心して任せられるよ。(君の仕事は本当に丁寧だから安心して任せられるよ。)

(kimi no shigoto wa hontou ni mate dakara anshinshite makaserareruyo/kimi no shigoto wa hontou ni teinei dakara anshinshite makaserareruyo)

Công việc của bạn rất lịch sự nên hãy yên tâm mà làm việc.

 

めんこい

  • Đọc: menkoi
  • Nghĩa là dễ thương, đáng yêu. めんこめんこ có nghĩa là よしよし (ngoan, tốt), めんこちゃん là từ chỉ đứa trẻ dễ thương, đứa trẻ được yêu mến

Ví dụ:

女の子が生まれたんだけどさ、なまらめんこいんだよね。(女の子が生まれたんだけどさ、とても可愛いんだよね。)

(onnanoko ga umaretan dakedosa, namaramenkoin dayone/onnanoko ga umaretan dakedosa, totemo kawain dayone)

Mặc dù là sinh con gái nhưng mà rất dễ thương đấy nhỉ.

 

もちょこい

  • Đọc: mochokoi
  • Nghĩa là có máu buồn, dễ buồn. Từ này cũng được sử dụng khi cảm thấy có gì đó là lạ

Ví dụ:

もちょこいからやめてー(くすぐったいからやめてー)

(mochokoi kara yamete/kusuguttai kara yamete)

Dừng lại đi nhột quá!

 

わや

  • Đọc: waya
  • Nghĩa là khủng khiếp, vô lí, không thể làm gì nữa… Nó cũng hay được sử dụng ở Kansai

Ví dụ:

今年は雪が多くてわやだわ。(今年は、雪が多くてどうしょうもないです。)

(kotoshi wa yuki ga ookute wayadawa/kotoshi wa yukiga ookute doushoumonaidesu)

Tuyết năm nay lớn quá thật là khủng khiếp.

 

Tổng kết

Các phương ngữ được người dân Hokkaido sử dụng có đặc điểm và ngữ điệu riêng. Vì Hokkaido rất rộng lớn nên có một số phương ngữ không còn sử dụng hoặc vẫn còn sử dụng tuỳ theo khu vực và độ tuổi.

Hãy tìm hiểu về phương ngữ Hokkaido để vận dụng khi đến du lịch, trò chuyện cùng người bản xứ nhé!

Ồn ào mà dễ thương – Phương ngữ Hokkaido ①

Ồn ào mà dễ thương – Phương ngữ Hokkaido ②

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る