Ồn ào mà dễ thương – Phương ngữ Hokkaido ①

Phương ngữ là những từ ngữ chỉ được dùng ở vùng miền nhất định. Tùy vào sự phát triển tiếng Nhật của từng vùng miền mà ý nghĩa, cách đọc hay âm sắc cũng sẽ khác nhau. Do đó, các từ khác biệt này được gọi là phương ngữ. Phương ngữ của các vùng miền Nhật Bản có rất nhiều từ vựng thú vị.

Thông qua việc học phương ngữ, chúng ta có thể dựa vào cách giao tiếp hàng ngày, giọng điệu của đối phương mà phán đoán được quê hương của họ.

Trong bài viết hôm nay, hãy cùng LocoBee tìm hiểu về phương ngữ vùng Hokkaido.

Đặc sản Osaka hài hước! Quà lưu niệm mang phương ngữ Osaka

 

あめる

  • Từ này đọc là ameru
  • Dùng để diễn tả tình trạng thức ăn hoặc cơm bị thiu chứ không phải nói đến mưa (cũng được đọc là ame trong tiếng Nhật)
  • Tuy nhiên, từ này không dùng để mô tả đồ ăn đã hoàn toàn hỏng, mà chỉ dùng khi đồ ăn hơi cũ, có mùi khác bình thường một chút

 

Ví dụ:

晩ご飯の残り物は、きちんと冷蔵庫で保管しないとあめっちゃうべさ。

(Bangohan no nokorimono wa, kichinto reizoko de hokan shinaito ametchaubesa)

Những món ăn thừa từ bữa tối mà không để vào tủ lạnh thì sẽ bị thiu mất.

 

あっぺこっぺ

  • Từ này đọc là appe koppe
  • Dùng để chỉ trạng thái tách rời, đi riêng, ngược hướng

Có nhiều người cho rằng từ này là biến thể của từ あべこべ (abe kobe), có nghĩa là bồng bềnh. Ngoài ra, khi nói thì có thể chỉ cần あっぺ (appe) thôi cũng được.

 

Ví dụ:

急いで用意して家を出たから、靴下があっぺこっぺだったわ。

(Isoide youi shite ie wo detakara, kutsushita ga appekoppedattawa)

Sửa soạn vội vàng để ra khỏi nhà nên hai chiếc tất tôi đi bị lệch đôi.

 

あずましい・あずましくない

  • あずましい đọc là azumashi
  • Nghĩa là thoải mái, yên ổn, vừa vặn

あずましくない đọc là azumashikunai, là từ trái nghĩa của từ trên. あずましい trong tiếng toàn dân thì có nghĩa là “bạo lực”, nhưng cả hai từ này khi dùng trong phương ngữ Hokkaido thì đều không mang nghĩa tiêu cực này.

 

Ví dụ:

旅行で広くて立派な部屋に泊まったんだけど、なんかあずましくなかったわ。

(ryoko de hirokute rippana heya ni tomattandakedo, nanka azumashikunakattawa)

Lúc đi du lịch, tôi nghỉ trọ tại một phòng rộng rãi chất lượng nhưng cứ thấy không thoải mái thế nào đó.

 

いずい

Học tiếng Nhật: Từ miêu tả trạng thái bất thường của mắt – da – tim – xương khớp

  • Từ này đọc là izui
  • Dùng để chỉ sự không vừa, không thoải mái, thường dùng để miêu tả khi quần áo không vừa người hoặc có bụi bay vào mắt gây khó chịu

 

Ví dụ:

今日は風が強くて目に何か入ったみたいで、なんかいずいんだわ。

(kyo wa kaze ga tsuyokute me ni nanika haitta mitai de, nanka izuindawa)

Hôm nay gió to quá nên hình như có gì bay vào mắt rồi, cứ khó chịu suốt.

 

いたましい

  • Từ này đọc là itamashi
  • Trong tiếng toàn dân thì từ này có nghĩa là đáng thương đến mức không dám nhìn thẳng, nhưng trong phương ngữ Hokkaido thì từ này có nghĩa là lãng phí

 

Ví dụ:

まだ使えるのに、捨てるなんて、いたましいね。

(mada tsukaeru no ni, suteru nante, itamashine)

Vẫn còn dùng được mà đã vứt đi thế này, lãng phí quá.

 

うるかす

  • Từ này đọc là urukasu
  • Từ này dùng để chỉ hành động ngâm đồ ăn hay bát đĩa đã dùng xong vào trong nước để cho mềm ra, dễ nấu, dễ rửa hơn
  • Ngoài Hokkaido, thì vùng Tohoku cũng dùng từ này với ý nghĩa tương tự

 

Ví dụ:

もうすぐ帰ってご飯の支度するから、お米洗ってうるかしておいてくれるかい?

(mosugu kaette gohan no shitaku surukara, omai aratte urukashite oite kureru kai)

Tôi sắp về nhà nấu cơm rồi nên có thể vo gạo rồi ngâm sẵn cho tôi được không?

 

おだつ

  • Từ này đọc là odatsu
  • Nghĩa là vui đùa, hoạt náo, làm ồn
  • Khi dùng trong câu thì sẽ được dùng theo cấu trúc [おだつ]+[~するな] hoặc [おだつな]

 

Ví dụ:

久しぶりにお酒飲むんだから、あんまりおだって飲み過ぎるんでないよ!

(hisashiburi ni osake nomundakara, anmari odatte nomi sugirundenaiyo)

Lâu lắm mới uống rượu nên đừng vui vẻ quá mà lại quá chén nhé!

 

おがる

  • Từ này đọc là ogaru
  • Từ này được dùng để mô tả sự trưởng thành, lớn lên, to lên, thường dùng cho người và cây cối

 

Ví dụ:

しばらく会わないうちにずいぶんおがったなぁ。

(shibaraku awanai uchi ni zuibun ogatta na)

Mới không gặp một thời gian mà đã lớn lên nhiều nhỉ.

 

おっちゃんこ

  • Từ này đọc là occhanko
  • Phương ngữ này chủ yếu được người lớn dùng cho trẻ con, để chỉ hành động ngồi

Ví dụ muốn bảo đứa trẻ hãy ngồi xuống thì người ta nói おっちゃんこしなさい (occhankoshinasai). Ngoài ra cũng có thể bỏ chữ “ko” ở cuối và chỉ nói là occhan cũng được. Chú ý, trong phương ngữ Hokkaido và tùy văn cảnh thì occhan này không phải là cách gọi “ông, bác” thân mật.

 

Ví dụ:

ここにおっちゃんこして良い子にしててねぇ。

(koko ni occhanko shite yoiko ni shitete ne)

Con ngồi yên ở đây làm bé ngoan nhé.

 

かっちゃく

  • Từ này đọc là kacchaku
  • Từ này dùng để mô tả hành động gãi, hoặc cào bằng móng

 

Ví dụ:

猫は好きなんだけど、子供の頃にかっちゃかれたことがあるから怖いんだよね。

(neko wa sukinandakedo, kodomo no koro ni kacchakareta koto ga aru kara kowaindayone)

Tôi thích mèo nhưng hồi nhỏ đã từng bị cào nên vẫn hơi sợ.

 

Kết

Trong kì này chúng ta đã học được một số từ địa phương ở Hokkaido rồi. Hầu hết các từ địa phương ở Hokkaido đều có âm cuối và cách phát âm thú vị. Ngoài ra, Hokkaido cũng là một vùng rất rộng lớn nên có nhiều từ ngữ chỉ được dùng ở một số khu vực và được dùng bởi một số người ở độ tuổi nhất định.

Nếu có dịp đến thăm vùng đất to lớn, thiên nhiên giàu đẹp này thì hãy thử sử dụng các từ ngữ địa phương đầy sự đáng yêu của Hokkaido xem sao.Trong kì tới, hãy cùng học thêm nhiều từ ngữ địa phương nhé! Giờ thì hẹn gặp lại theo cách của Hokkaido nào.

したっけ〜!

 

Bài viết cùng chủ đề:

Je je je! Đố bạn biết những phương ngữ Tohoku này đấy!

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る