Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza có sự xuất hiện của động vật – Chó

Việc sử dụng các câu tục ngữ (kotowaza) vào trong giao tiếp tiếng Nhật sẽ làm cho cuộc hội thoại trở nên màu sắc và súc tích hơn. Lần này, LocoBee sẽ giới thiệu tới bạn những câu tục ngữ có trong tiếng Nhật cùng với sự xuất hiện của các loài động vật.

Tại kì đầu tiên này sẽ là 犬編 – Chó nhé!

Bí quyết đạt được điểm số cao trong kì thi JLPT mọi trình độ

Top 10 chủ đề tiếng Nhật bạn nhất định phải biết khi sống và học tập ở Nhật

 

#1. 犬も歩けば棒に当たる

  • Đọc: いぬもあるけばぼうにあたる (inu mo arukeba bo ni ataru)
  • Nghĩa đen: chó nếu đi bộ cũng có khi trúng được cái gậy
  • Chỉ việc đi ra ngoài gặp được điều tốt lành. Khi làm việc gặp phải chuyện không may cũng có nhưng điều ngược lại (điều tốt lành) cũng có. Thường được sử dụng với nghĩa tích cực nhiều hơn

Ví dụ:

落ち込んでないでとりあえず外に出てみよう!犬も歩けば棒に当たると言うじゃない!

Ochikon denaide toriaezu soto ni dete miyo! Inu mo arukeba bo niataru to iu janai!

Nghĩa: Đừng cứ buồn mãi thế, cứ đi ra ngoài đi. Người ta nói đi ra ngoài có khi gặp được điều tốt lành thì sao.

 

#2. 犬猿の仲

  • Đọc: けんえんのなか (ken en no naka)
  • Nghĩa đen: Quan hệ giữa chó với khỉ
  • Chỉ mối quan hệ rất không tốt. Còn có câu tương tự là 水と油 (mizu to abura) – Như nước với dầu

Ví dụ:

うちの会社の社長とあそこの会社の社長は犬猿の仲らしいぞ。

Uchi no kaisha no shacho to asoko no kaisha no shacho wa ken en no nakarashii zo.

Nghĩa: Quan hệ giữa giám đốc công ty tôi và giám đốc công ty đó xấu lắm.

 

#3. 負け犬の遠吠え

  • Đọc: まけいぬのとうぼえ
  • Nghĩa đen: tiếng hú của chú chó thua cuộc
  • Chỉ người nhút nhát mà lại ngồi trong bóng tối để nói xấu

Ví dụ:

試合に負けたのなら何を言っても負け犬の遠吠えになってしまうから、黙っておこう。

Shiai ni maketa no nara nani wo itte mo make inu no toboe ni natte shimaukara, damatte oko.

Nghĩa: Đã thất bại trong trận đấu rồi nên nói gì cũng giống như tiếng hú của chú chó thua cuộc thôi nên hãy im lặng nhé.

 

#4. 夫婦喧嘩は犬も食わない

  • Đọc: ふうふげんかはいぬもくわない (fufugenka wa iny mo kuwanai)
  • Nghĩa đen: vợ chồng cãi nhau đến chó cũng không cho ăn
  • Vợ chồng cãi nhau thường xuất phát từ chuyện nhỏ nhặt nên sẽ nhanh chóng làm hoà. Do đó không cần phải trọng tài giải quyết làm gì cứ để vậy thôi là được rồi.

Ví dụ:

友人の夫婦が離婚すると騒いでいたけど、夫婦喧嘩は犬も食わないと言うからそっとしておこう。

Yujin no fufu ga rikon suru to sawaide itakedo, fufugenka wa inu mo kuwanai to iukara sotto shite oko.

Nghĩa: Vợ chồng đứa bạn thân um sùm đòi li hôn nhưng mà lại đâu vào đó đấy mà để kệ đi.

 

#5. 飼い犬に手を噛まれる

  • Đọc: かいいぬにてをかまれる (kai inu ni te wo kamareru)
  • Nghĩa: Bị chính con chó mình nuôi cắn vào tay
  • Bị phản bội một cách tệ bạc bởi chính người mà mình yêu quý, chăm sóc, giúp đỡ bấy lâu

Ví dụ:

可愛いがっていた後輩が影で僕の悪口を言っていて、飼い犬に手を噛まれた気分だ。

Kawaii gatte ita kohai ga kage de boku no waruguchi wo itte ite, kaiinu ni te wo kamareta kibunda.

Nghĩa: Bị chính người em út mà mình luôn quan tâm lâu nay nói xấu, cảm giác bị phản bội.

 

Vậy là hôm nay chúng ta đã học về 5 câu trong tiếng Nhật có sự xuất hiện của chó. Với những tục ngữ này mong rằng bạn có thể có được một cuộc hội thoại màu sắc hơn. Hẹn gặp lại bạn ở kì tới với các câu tục ngữ thú vị khác nữa nhé!

Có thể bạn quan tâm:

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Kotowaza cùng các bộ phận cơ thể

Tục ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật: Chủ đề tiền bạc

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る