Tiếng Nhật thú vị bắt nguồn từ “onchi”

Bạn đã bao giờ nghe tới onchi (音痴) chưa?

Hầu hết các trường hợp khi nhắc tới onchi là để chỉ “người hát dở”. Tuy nhiên khi sử dụng thêm danh từ ở trước onchi theo dạng 〇〇onchi (〇〇音痴) thì nó sẽ có nghĩa là “người không giỏi về 〇〇” hoặc “người thiếu cảm giác về 〇〇”, dịch dân dã là “mù 〇〇”. Nghe thật là kì lạ nhỉ?

Lần này hãy cùng tìm hiểu về một số cụm từ có chứa “onchi” hay được sử dụng trong đời sống nhé!

 

Onchi

Onchi là từ chỉ người và trạng thái thiếu sự cảm thụ về âm nhạc hoặc không thể chơi nhạc với âm chính xác. Đặc biệt là để chỉ những người hát dở.

Ví dụ:

私は音痴なので、みんなとカラオケに行くのが苦手です。

Watashi wa onchi nanode, minna to karaoke ni ikunoga nigate desu.

Tôi mù tịt về âm nhạc nên không thích đi hát karaoke với mọi người.

 

Undou onchi (運動音痴)

Undou onchi là từ chỉ người dở tệ về mặt vận động như chạy chậm, vấp ngã ở nơi chẳng có chướng ngại gì, nhảy hụt ở chỗ mà mình nghĩ là sẽ nhảy qua, bắt bóng dở, để bóng đập trúng mặt… Người ta thường nói rằng nguyên do lớn nhất là bởi không vận động rèn luyện cơ thể.

Ví dụ:

彼女は運動音痴なので、スポーツをするのを嫌がる。

Kanojo wa undou onchi nanode, supotsu wo suru no wo iyagaru.

Cô ấy là người kém vận động nên không thích hoạt động thể thao.

 

Houkou onchi (方向音痴)

Là từ chỉ người không nhớ nổi vị trí của mình do năng lực nắm bắt phương hướng kém. Người houkou onchi đa số đều không thể đọc nổi bản đồ, dù có sử dụng hệ thống định vị hay chỉ đường trên ô tô cũng vẫn bị lạc, dù có nhìn bản đồ cũng đi nhầm khỏi nơi mình muốn tới.

Ví dụ:

私は方向音痴で集合場所を探すのに戸惑ってしまうので、早めの行動を心がけている。

Watashi wa houkou onchi de shugibasho wo sagasu no ni tomadotteshimau node, hayameno idou wo kokorogaketeiru.

Tôi là người mù đường nên việc tìm địa điểm tập trung thường dễ bị sai, do đó mà tôi thường cố gắng đi sớm hơn.

 

Kikai onchi (機械音痴)

Đây là từ chỉ người không giỏi sử dụng máy móc. Rất nhiều phụ nữ và người già dù có đọc hướng dẫn sử dụng cũng không thể hiểu được cách sử dụng máy tính, điện thoại thông minh hay cách nối dây các thiết bị điện như TV…

Ví dụ:

機械音痴の彼女は新しいスマートフォンを買うといつも僕を頼ってくる。

Kikai onchi no kanojo wa atarashi sumatofon wo kau to itsumo boku wo tayottekuru.

Người mù tịt về máy móc như cô ấy lần nào mua điện thoại cũng nhờ tôi.

 

Aji onchi (味覚音痴)

Từ chỉ người cảm nhận hương vị không tốt hay nấu ăn dở. Ăn thịt mà không biết là thịt bò hay thịt lợn. Người ta nói rằng nguyên nhân có thể là do người đó ăn uống thất thường, không có hứng thú với đồ ăn, hoặc quá thích cay hoặc quá thích ngọt…

Ví dụ:

昨日行った高級レストランの料理がとても美味しかったのだが、味音痴なので味の説明ができない。

Kinou itta kokyu resutoran no ryori ga totemo oishikattanodaga, aji onchi nanode aji no setsumei ga dekinai.

Hôm qua tôi đã đi ăn một bữa rất ngon ở nhà hàng cao cấp nhưng vì mù tịt về mùi vị nên tôi chẳng thể giải thích được.

 

Tổng kết

Bản thân onchi không phải là một từ có ý nghĩa xấu mà là từ chỉ đặc điểm riêng của con người. Dù ghép với từ nào thì nó cũng sẽ biểu thị ý nghĩa kém hoặc thiếu cảm giác về sự việc tương ứng. Nếu có bị gọi bằng những từ như trên cũng đừng buồn mà hãy coi đó là động lực để tập hát, tập thể dục, học cách thưởng thức đồ ăn nhé!

Học từ vựng siêu hiệu quả bằng Flashcard chủ đề Du lịch Nhật Bản và Ngành IT cùng NIPPON★GO

Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る