Học tiếng Nhật: Phân biệt bộ 3 từ gần nghĩa 不満, 不平 và 不服

Khi học tiếng Nhật, chắc chắn bạn đã gặp bộ 3 từ 不満, 不平 và 不服. Bạn đã từng suy nghĩ về sự khác biệt về nghĩa, cách dùng của chúng chưa?

Hãy cùng cô Motohashi giải đáp vấn đề này nhé!

Có thể bạn quan tâm:

[NIPPON★GO] Cùng học tiếng Nhật qua những video ngắn đến từ LocoBee

Học tiếng Nhật: Từ vựng miêu tả người nghiêm túc

 

Nghĩa và cách dùng của 不満

  • Đọc: fuman
  • Nghĩa: cảm thấy không đủ hoặc không thoả mãn
  • Dịch: bất mãn

Ví dụ:

① 今働いている会社に不満を抱いている。

(Ima hataraiteiru kaisha ni fuman wo daiteiru)

Nghĩa: Bất mãn với công ty đang làm việc.

② 上司に対して不満があるが、なかなか言えない。

(Joushi ni taishite fuman ga aru ga, nakanaka ienai)

Nghĩa: Bất mãn với cấp trên nhưng thật là khó mà nói ra.

③ 今の会社は給料はいいが、休みが少ないのが不満だ。

(Ima no kaisha wa kyuuryou wa iiga, yasumi ga sukunai no ga fumanda)

Nghĩa: Công ty hiện tại lương thì tốt nhưng bất mãn cái là ngày nghỉ ít.

 

Nghĩa và cách dùng của 不平

  • Đọc: fuhei
  • Nghĩa: Chỉ việc bày tỏ bằng lời nói để thể hiện sự bất mãn của mình
  • Do đó thường dùng với 不平を言う (fuhei wo iu)
  • Dịch: bất bình, phàn nàn

Ví dụ:

① 彼女はいつも会社について不平を言っている。

(Kanojo wa itsumo kaisha ni tsuite fuhei wo itteiru.)

Nghĩa: Cô ấy lúc nào cũng phàn nàn về công ty.

② そんなに不平ばかり言わないでください。

(Sonnani fuhei bakari iwanaide kudasai)

Nghĩa: Đừng có lúc nào cũng phàn nàn như thế nữa đi.

③ 彼は今の上司に不満があって、よく不平を言っている。

(Kare wa ima no joushi ni fuman ga atte, yoku fuhei wo itteiru)

Nghĩa: Anh ấy thường hay phàn nàn về sự bất mãn của bản thân về cấp trên hiện tại.

 

Nghĩa và cách dùng của 不服

  • Đọc: fufuku
  • Nghĩa: Việc không thấy thoả mãn với ý kiến, quyết định của đối phương mà từ đó không chịu làm theo
  • Dịch: không chịu, không phục

Ví dụ:

① 会社が決めた新しいルールに不満があって、不服を申し立てた。

(Kaisha ga kimeta atarashī ruru ni fuman ga atte, fufuku wo moushitateta)

Nghĩa: Cảm thấy bất mãn với quy định mới của công ty nên đã kiến nghị.

② 上司に命令にされ、不服な顔をする。

(Joushi ni meirei ni sa re, fufukuna kao wo suru)

Nghĩa: Không phục ra mắt khi nhận chỉ thị của sếp.

③ 理不尽なことに対して、不服を唱える。

(Rifujin na koto ni taishite, fufuku wo tonaeru)

Nghĩa: Không phục trước những điều phi lí.

 

Tổng kết

  • 不満

Chỉ nội dung của điều cảm thấy bất mãn

  • 不平

Nói ra thành lời về điều bất mãn

  • 不服

Không phục, không muốn làm theo vì cảm thấy bất mãn với ý kiến hoặc một quyết định nào đó

 

Các bạn đã phân biệt được chưa nào? Chúc các bạn học tiếng Nhật hiệu quả!

Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る