Sự đa dạng của đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất trong tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật, cách xưng hô cho ngôi thứ nhất không chỉ có một từ bởi từng cách xưng hô lại áp dụng cho từng tình huống, từng đối tượng. Sự đa dạng cách xưng hô cho ngôi thứ nhất này thể hiện vẻ đẹp ngôn ngữ của tiếng Nhật.

Cùng LocoBee tìm hiểu về cách xưng hô cho ngôi thứ nhất ngay sau đây nhé!

7 điều bạn nhất định cần nhớ khi được mời tới nhà người Nhật chơi

 

私 – Cách thông dụng nhất

  • 私 với 2 cách đọc watashi/watakushi
  • Không phân biệt nam, nữ

Watakushi dùng nhiều khi muốn hạ thấp mình xuống so với đối phương trong dạng khiêm nhường ngữ của tiếng Nhật.

 

Một số cách xưng hô khác

Một số khiêm nhường ngữ mà bạn cần biết

1, 俺

  • Đọc: ore
  • Dùng cho nam giới với nhau và với bạn bè, người thân thiết
  • Khi dùng ở chốn công cộng thường người dùng (ngôi thứ nhất) đang có vẻ tức giận

 

2, 僕

  • Đọc: boku
  • Dùng cho nam giới ở các tình huống riêng tư hoặc một số trường hợp trang trọng như nghi lễ, sự kiện

 

3, 自分

  • Đọc: jibun
  • Chủ yếu dùng cho nam giới nhất là giữa những người cùng tham gia hoạt động thể thao
  • Không được sử dụng trong tình huống trang trọng hay công việc

 

4, あたし

  • Đọc: atashi
  • Là cách xưng hô trong tình huống đời thường
  • Dùng cho nữ giới
  • Nữ giới chủ yếu dùng nhiều với watashi hoặc atashi, tuy nhiên trong những tình huống trang trọng nên sử dụng và phát âm rõ ràng watashi

5, わし

  • Đọc: washi
  • Là cách nói giản lược của watakushi
  • Được sử dụng bởi nam giới phía Tây Nhật Bản
  • Một bộ phận nữ giới ở một khu vực của Nhật Bản có dùng nhưng thường là người lớn tuổi

 

6, わい

  • Đọc: wai
  • Là cách nói trong những tình huống thân thuộc của washi
  • Chủ yếu dùng cho nam giới

 

7, うち

  • Đọc: ushi
  • Sử dụng cho nam nữ trên toàn nước Nhật
  • Trước đây với ngôi thứ nhất thì chủ yếu được dùng cho nữ giới ở phía Tây của Nhật Bản

 

8, おいら

  • Đọc: oira
  • Chủ yếu được dùng cho nam giới
  • Vào thời Edo cách nhân xưng này cũng được dùng cho nữ giới

 

Một số cách mang phong cách cổ

1, 小生

  • Đọc: shosei
  • Thường được sử dụng trong các văn bản, tài liệu
  • Được dùng cho nam giới (dạng khiêm nhường ngữ)
  • Ngày nay vẫn còn thấy ở trên các bức thư

 

2, 我

  • Đọc: ware
  • Là cách xưng hô ngôi thứ nhất chính thống ở Nhật Bản cổ đại
  • Hiện nay không còn dùng khi nói nhưng ở các văn bản trang trọng vẫn được dùng với chức năng như bút danh

 

3, 手前

  • Đọc: temae
  • Hiện ở các tình huống công việc vẫn còn được dùng ở dạng temaedomo thay cho kochira (chúng tôi)

 

4, 我輩/吾輩

  • Đọc: wagahai
  • Cách xưng hô mang sắc thái tự mãn
  • Gặp ở tác phẩm văn học Tôi là con mèo – Wagahai wa neko de aru (吾輩は猫である) của nhà văn Natsume Soseki nổi tiếng

Những nhà văn người Nhật nổi tiếng thế giới (kì 1)

 

5, あっし

  • Đọc: asshi
  • Dùng cho cả nam và nữ giới
  • Được dân chúng Nhật Bản ngày xưa dùng khi nói với chính mình

 

6, 拙者

  • Đọc: sessha
  • Được dùng chủ yếu cho các binh sĩ, võ sĩ samurai theo dạng khiêm nhường ngữ

Ngoài những cách xưng hô cho ngôi thứ nhất được nêu ở trên đây thì trong tiếng Nhật vẫn còn nhiều cách dùng khác. Sự khác biệt thay đổi theo vùng miền, thời đại, độ tuổi, vị thế trong xã hội… Do ngôi thứ nhất không có quy định rõ ràng nên ở Nhật việc sử dụng ngôi thứ nhất có thể dùng để thể hiện bản thân, trong một số trường hợp nữ giới vẫn dùng với ore. Thật là một sự thú vị trong văn hoá đúng không nào?

 

Kazuharu (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る