Tiếng Nhật dùng trong công việc là vô cùng quan trọng để có thể giao tiếp hoặc đọc hiểu các tài liệu liên quan đến công việc. Tại bài viết lần này cùng tìm hiểu về 1 số từ vựng bắt đầu với “か” nhé!
閑散期
- Đọc: kansanki
- Nghĩa: thời gian nhàn rỗi, thời gian ít khách, mùa vắng khách
Ví dụ: 閑散期にどうやって客を呼び込むかが大切だ。
(Kansanki ni do yatte kyaku wo yobikomu ka ga taisetsu da)
Nghĩa: Vào mùa vắng khách làm thế nào để thu hút khách hàng là điều quan trọng.
[NIPPON★GO] Cùng học tiếng Nhật qua những video ngắn đến từ LocoBee
キャパ
- Đọc: kyapa
- Nghĩa: khả năng chịu đựng, sức chứa
Ví dụ: この仕事は自分一人ではキャパオーバーだ。
(Kono shigoto wa jibun hitoride wa kyapaoba da)
Nghĩa: Công việc này với một mình tôi thì quá sức.
クロージング
- Đọc: kurojingu
- Nghĩa: việc kí kết, thiết lập hợp đồng hoặc giao dịch
Ví dụ: 新規取引先と契約をクロージングできた。
(Shinki torihikisaki to keiyaku wo kurojingu dekita)
Nghĩa: Đã kí kết được hợp đồng với đối tác mới.
Trang thông tin về công việc phái cử JOBNET
Cùng Alpha Resort tìm việc làm thêm ưng ý tại khu nghỉ dưỡng trên toàn Nhật Bản!
クラウド
- Đọc: kuraudo
- Có 2 nghĩa tương đương với 2 từ “crowd” – đám đông và “cloud” – đám mây
- Trong công việc “cloud” – “đám mây” chỉ môi trường
Ví dụ: クラウドにデータを置いているので、パソコンでトラブルが起きても対処できる。(với nghĩa “cloud”)
(Kuraudo ni deta wo oite irunode, pasokon de toraburu ga okite mo taisho dekiru)
Nghĩa: Dữ liệu có lưu trữ ở đám mây, khi máy tính xảy ra vấn đề gì vẫn có thể xử lí được.
グロースハック
- Đọc: gurosuhakku
- Nghĩa: phương thức, quá trình để mang đến thành công cho một doanh nghiệp hoặc sản phẩm, dịch vụ
- Là cách ghép của 2 chữ “growth” (成長 – seicho – trưởng thành) và “hack” (仕組み化する – quá trình hoá)
Ví dụ: この商品の売り上げを上げるためのグロースハックを考えてくれ。
(Kono shohin no uriage wo ageru tame no gurosuhakku wo kangaete kure)
Nghĩa: Hãy nghĩ cách để có thể nâng cao doanh thu của sản phẩm này.
コンセンサスを取る
- Đọc: consensasu wo toru
- Nghĩa: nhận được sự đồng ý, có sự đồng ý
- Xuất phát từ tiếng Anh “consensus” – có sự đồng ý
Tuy nhiên cần chú ý trong tiếng Nhật còn có nghĩa là “根回し” (nemawashi – sự chuẩn bị, đàm phán trước) – đây chính là điểm khác biệt trong nghĩa tiếng Nhật và từ gốc trong tiếng Anh
Ví dụ: この企画についてメンバーにコンセンサスを取っておいて。
(Kono kikaku ni tsuite menba ni konsensasu wo totte oite)
Nghĩa: Kế hoạch này cần có sự đồng ý của các thành viên.
コンバージョン率
- Đọc: konbajon ritsu
- Nghĩa: tỉ lệ chuyển đổi
- Xuất phát từ tiếng Anh “conversion rate” – tỉ lệ chuyển đổi
Là một thuật ngữ trong Web Marketing, tỉ lệ chuyển đổi CR chỉ việc thực hiện một hành động nhất định nào đó của người dùng như đăng kí thành viên, mua hàng… khi truy cập vào một website nào đó.
Ví dụ: このページのコンバージョン率が高いのはなぜだろう。
(ono peji no konbajon ritsu ga takai no wa naze daro)
Nghĩa: Tại sao trang web này lại có tỉ lệ chuyển đổi CR cao đến vậy nhỉ?
コンプライアンス
- Đọc: konpuraiansu
- Nghĩa: tuân thủ (quy định của công ty) hoặc hành động để có thể nhận được niềm tin từ xã hội
- Xuất phát từ tiếng Anh “compliance”
例文:ここの社員はコンプライアンスがしっかりしている。
(Koko no shain wa konpuraiansu ga shikkari shiteiru)
Nghĩa: Nhân viên ở đây luôn tuân thủ nghiêm chỉnh luật lệ.
Hẹn gặp lại các bạn ở kì tiếp theo!
Bài học cùng chuyên đề:
[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 1
[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 2
[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 3
5 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “た” dùng nhiều trong công việc (kì 1)
6 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “た” dùng nhiều trong công việc (kì 2)
10 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “な” và “は” dùng nhiều trong công việc (kì 1)
11 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “な” và “は” dùng nhiều trong công việc (kì 2)
Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “ま” dùng nhiều trong công việc (kì 1)
Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “ま” dùng nhiều trong công việc (kì 2)
Kazuharu (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.
bình luận