Tiếng Nhật không có trong sách vở: Tiếng Nhật của giới trẻ Nhật Bản (kì 1)




Có thể nói tiếng Nhật hội thoại thay đổi hàng ngày và một trong những đối tượng “sản sinh” ra rất nhiều từ mới chính là giới trẻ. Hãy cùng thử tìm hiểu một số từ dưới đây xem bạn đã bắt gặp chúng trong sách vở chưa nhé!

 

1. り- Ri

Nghĩa của nó là 了解 – “đã rõ” (ryokai/りょうかい), trước đây một thời gian các bạn trẻ Nhật Bản dùng với “りょ” nhưng phiên bản mới nhất và ngắn nhất của nó chính là “ri”.

 

2.タピる- Tapiru 

Đây là cách nói tắt của “タピオカドリンクを飲む” – Uống đồ uống có chân trâu (tapioka dorinku wo nomu)

-> Hãy hiểu nó như động từ nhóm 1 nhé! 

Ví dụ đoạn hội thoại:

A: 今日帰りにタピろうよ!(kyo wa kaeri ni tapiro yo) 

B: 昨日友達と渋谷でタピった。(kino tomodachi to shibuya de tapitta) 

Nghĩa:

A: Hôm nay đi uống đồ uống chân trâu đi.

B: Hôm qua mình đi với bạn ở Shibuya rồi.

Ứng dụng dành cho những tín đồ mê trà sữa trân châu

 

3. とりま – Torima 

Là cách nói tắt của “とりあえずまあ” – toriaezu maa – “thôi thì/trước tiên thì”.

 

4. あーね/あね  – Ane 

Cách nói tắt của ” あーなるほどね” – “あーそうだね” nghĩa là “à, thì ra là thế” 




5. よき/よきよき – Yoki/Yokiyoki 

Có nghĩa là “được/tốt” – xuất phát từ tiếng Nhật cổ “良きかな” (yokikana).

Cảnh giác với hiện tượng tin nhắn giả mạo

 

6. ◯◯み – ~mi

Nếu như trước đây mọi người dùng với “na” – cảm thán thì gần đây chuyển thành “mi”

Ví dụ:

うれしみ: サプライズでプレゼントをもらってうれしみ! (sapuraizu de purezento wo moratte ureshimi) 

Nghĩa: Nhận được một món quà bất ngờ, tôi vui quá~

かなしみ: 彼氏にフラれてかなしみー。(kanojo ni furarete kanashimi)

Nghĩa: Bị bạn gái bỏ tôi buồn quá đi mất.

つらみ: テストで悪い点を取ってつらみ…。(tesuto de waruiten wo totte tsurami) 

Nghĩa: Bị điểm kém trong bài kiểm tra, đau quá đi thôi.

わかりみ: その気持ちわかりみ…。(sono kimochi wakarimi) 

Nghĩa: Tôi rất hiểu cảm giác đó.

 

7. それな – sorena

Đồng nghĩa với cách nói そうだね (so da ne)/ 確かにね (tashika ni ne)/うん (un)  khi thể hiện sự đồng ý với đối phương




8. すこ – suko 

Có nghĩa là thích – 好き (suki)

Ví dụ: このお菓子ほんとすこ! (kono okashi honto suko) 

Nghĩa: Tôi thích bánh này.

 

9. 草/ 草生える- kusa/kusahaeru

(笑)→ (ワラ)→ w → www → 草

Đây chính là cách từ này sinh ra, ban đầu nó xuất phát là cười  (笑 – wara), tiếp theo đó nữa lại chuyển sang Katakana, sau đó lại lấy mình chữ cái đầu “w”, lặp lại 3 lần như vậy sẽ được “www”. Và do giống hình những cây cỏ mọc nên các bạn trẻ Nhật Bản đã viết chúng thành 草 (kusa – cỏ) hoặc 草生える (kusahaeru – cỏ mọc). 

 

10.  リアタイ – riatai 

Là cách viết tắt của リアルタイム (riaru taimu – real time – thời gian thực/trực tiếp) – muốn diễn tả sự kiện nào đó đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. 

Ví dụ:

リアタイでサッカーの試合を観る(riatai de sakka no shiai wo miru) 

Nghĩa: Xem trận bóng đá trực tiếp.

 

Các bạn thấy thế nào, dù thật sáng tạo nhưng mà vẫn sốc quá đúng không? Nếu như tiếp nhận nó như một văn hoá thì chắc bạn sẽ dễ nhớ hơn ấy. Vô cùng tiện lợi nếu như muốn kết bạn với ai đó đấy nên hãy thử thực hành coi sao!

Hẹn các bạn ở kì tiếp theo!

NIPPON★GO – Dịch vụ học tiếng Nhật trực tuyến bất kì lúc nào chỉ với 0 đồng

 

Kazuharu (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.



bình luận

ページトップに戻る