10 thuật ngữ thú vị của sinh viên Nhật trong quá trình tìm việc (kì 1)

Bạn có biết thuật ngữ thú vị nào của các bạn sinh viên đang tìm việc ở Nhật không? Tại kì này, hãy thử xem ý nghĩa của 5 thuật ngữ đầu tiên nhé!

 

Số 1: お祈り – Oinori

Trong thư thông báo của nhà tuyển dụng tới ứng viên không qua được vòng nào đó trong quá trình tuyển dụng thường có câu “今後のご活躍をお祈りしております” (kongo no gokatsuyaku wo oinorishiteorimasu) – Chúc bạn thành công trong tương lai.

➡︎ Nếu nhìn thấy chữ Oinori trong thư từ nhà tuyển dụng thì xin chia buồn với bạn vì nó nghĩa là bạn đã bị loại.

 

Số 2: ガクチカ – Gakuchika

Đây là cách nói tắt của “生時代にを入れたこと” (gakuseijidai ni chikara wo iretakoto) – Điều bạn đã nỗ lực trong thời gian là học sinh – câu hỏi rất thường được hỏi ở các cuộc phỏng vấn thí sinh ứng tuyển.

➡︎ Bạn nên chuẩn bị nội dung thật phù hợp để có thể trả lời câu hỏi muôn thủa này một cách tự tin nhé!

 

Số 3: サイレント – Sairento

Từ này trong tiếng anh là Slient – im lặng. Nó chỉ việc dù đã quyết định ứng viên đó không đậu nhưng phía nhà tuyển dụng không có bất kì động tĩnh, thông báo gì dành cho ứng viên.

➡︎ Dù cho có không đậu thì ít nhất nhà tuyển dụng cũng phải có thông báo đến ứng viên chứ nhỉ?

 

Số 4 : NNT

  • NNT chỉ việc không có Naitei – 無い内定 (nai naitei)
  • Ngược nghĩa với thuật ngữ này là ANT (ある内定 –  aru naitei) tức là có naitei

* Naitei (内定) là thông báo bạn được nhận vào làm ở công ty mà bạn ứng tuyển. Nếu như bạn nhận và điền thông tin, đóng dấu sau đó gửi lại cho công ty tuyển dụng thì bạn phải chịu trách nhiệm pháp lý nếu huỷ bỏ nó.

 

Số 5: オワハラ – Owahara

Là cách nói tắt của 就活終われハラスメント – Shukatsu Oware Harasumento. Nó nhấn mạnh việc mong muốn nhà tuyển dụng đừng các sinh viên đã được nhận Nainaitei (内内定) mệt mỏi vì để họ phải chờ đợi cho đến khi có thông báo chính thức – Naitei (内定).

* Nai nai tei (内内定) là thông báo rằng bạn sẽ có thể nhận được Naitei (内定) từ công ty tuyển dụng. Khi công ty hay ứng viên huỷ bỏ Nai nai tei(内内定) thì hai bên hoàn toàn không chịu trách nhiệm pháp lý về hành động này.

* ハラスメント xuất phát từ danh từ “Harassment” – có nghĩa là sự làm phiền người khác.

 

Tại kì tới hãy cùng tìm hiểu thêm về 5 thuật ngữ còn lại nhé!

Cách sử dụng “活” (~ katsu) thú vị của người Nhật (kì 1)

NIPPON★GO – Dịch vụ học tiếng Nhật trực tuyến bất kì lúc nào chỉ với 0 đồng

 

Theo NHK

bình luận

ページトップに戻る