[Văn hoá công sở] Một số từ giúp bạn nói/ viết trang trọng hơn

Tháng 4 là tháng mà khá nhiều bạn làm quen với cuộc sống mới, tư cách mới mà người Nhật thường gọi là “shakaijin” – người của xã hội. Môi trường công sở Nhật cũng là nơi mà chúng ta cần phải hoà nhập. Đặc biệt ở Nhật văn hoá công sở rất quan trọng, đó là một trong những thước đo để đánh giá sự nỗ lực và thành tích của nhân viên.

Hãy cùng LocoBee học về cách nói sao cho trang trọng phù hợp với môi trường công sở nhé!

 

Danh sách từ thường gặp 

Từ   Thể trang trọng   Nghĩa 
今日 本日 (honjitsu) hôm nay
きのう 昨日 (sakujitsu) hôm qua
おととい 一昨日 (issakujitsu) hôm kia
あした 明日 (myonichi) ngày mai
あさって 明後日 (myogonichi) ngày kia
だだ今 (tadaima) bây giờ
すぐに ただちに (tadachini) ngay lập tức
さっき 先ほど (sakihodo) hồi nãy
あとで のちほど (nochihodo) lát nữa
今年 本年 (honnen) năm nay
去年 昨年 (sakunen) năm ngoái
こっち こちら (kochira) ở đây
そっち そちら (sochira) ở đó
あっち あちら(achira) ở kia
どっち どちら(dochira) phía nào/người nào/cái nào
わたし わたくし(watakushi) tôi
だれ どなた (donata) vị nào
とても 誠 (makoto) thật sự
どう いかが (ikaga) thế nào
いい よろしい (yoroshii) được
どうか 何卒 (nanitozo) vui lòng

 

Ví dụ ứng dụng [/su_heading]

Ví dụ 1: Bạn thấy đề xuất này có được không?

Cách nói thông thường: こちのご提案はいいですか?

Thể lịch sự:                       こちらのご提案はよろしいでしょうか?

 

Ví dụ 2: Tôi sẽ liên lạc lại với bạn sau. 

Cách nói thông thường: あとで連絡します。

Cách nói lịch sự:    後ほどご連絡致します。

 

Ví dụ 3: Bạn thấy đồ ăn hôm nay thế nào?

Cách nói thông thường: 今日のご飯はどうでしたか?

Cách nói lịch sự: 本日のお召し物はいかがでしたか?

 

Chúc các bạn vận dụng thành công để ghi điểm thật tốt chốn công sở nhé!

[Văn hoá công sở] 12 động từ ở thể tôn kính ngữ phổ biến nhất

Những điều cần lưu ý về cách chào hỏi, sử dụng kính ngữ và trang phục đối với nhân viên mới trong công ty Nhật

 

Sưu tầm/Biên soạn ZEN (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る