Học tiếng Nhật: Phân biệt cặp từ xuất phát từ cùng 1 chữ Hán 老いる và 老ける

Với các bạn học tiếng Nhật ở trình độ N3 chúng ta sẽ bắt gặp bộ “LÃO” với 2 âm kun đó là 老いる (oiru) và 老ける (fukeru). Chúng khác nhau như thế nào về nghĩa và cách dùng. Hãy cùng tìm hiểu để sử dụng đúng trong giao tiếp tiếng Nhật nhé!

Ôn tập bài học lần trước:

Giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn: Cách nói dùng với chữ 気 (kì 3)

 

Nghĩa và cách dùng của 老いる

→ Chỉ việc lớn tuổi, thêm tuổi, già đi 

① 私の父は80歳で、だいぶ老いている。(Watashi no chichi wa hachi ju sai de, daibu oiteiru) 

Nghĩa: Bố tôi 80 tuổi rồi nên đã khá già.

② 人が老いるのはとても早い。(Hito ga oiru no wa totemo hayai) 

Nghĩa: Con người ta già đi nhanh quá.

 

Nghĩa và cách dùng của 老ける

→ Chỉ việc lớn tuổi, thêm tuổi (nghĩa 1) 

→ Già, lão hoá hơn so với tuổi thực (nghĩa 2) 

Ví dụ:

① 私の父は80歳で、だいぶ老けている。(Watashinochichi wa hachiju sai de, daibu fukete iru) 

Nghĩa: Bố tôi đã 80 nên khá già rồi. (nghĩa 1)

②5年ぶりに友達に会ったら、昔よりも老けていた。(go nenburi ni tomodachi ni attara, mukashi yori mo fukete ita.) 

Nghĩa: 5 năm mới gặp lại đám bạn, chúng đã già đi so với ngày xưa nhiều. (nghĩa 2)

③ 彼は25歳だが、ひげが濃いので、年齢よりも老けて見える。(Kare wa nijusaida ga, hige ga koi node, nenrei yori mo fukete mieru)

Nghĩa: Anh ấy mới 25 tuổi nhưng râu thì để rậm nên là nhìn già hơn so với tuổi. (nghĩa 2)

Như ở trường hợp 1 có thể thấy 老いる và 老ける đều có thể dùng cho trường hợp là người lớn tuổi. Tuy nhiên đối với trường hợp muốn nhấn mạnh vào điểm lão hoá, nhìn già hơn so với tuổi thực thì dùng với “老ける”.

Chúc bạn vận dụng các cách nói trên vào cuộc sống để có thể giao tiếp tiếng Nhật tự nhiên hơn nhé! 

 

Học tiếng Nhật miễn phí:

NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

Cùng LocoBee tìm việc ở Nhật!

MOTOHASHI (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る