つきましては sử dụng trong công việc như thế nào?

Tại bài viết ngày hôm nay cùng LocoBee học về cách dùng của つきましては trong bối cảnh công việc nhé!

Chuỗi bài viết dành cho các bạn đang học tiếng Nhật, đặc biệt là muốn tích luỹ tiếng Nhật dùng trong công việc.

 

Ý nghĩa của つきましては

  1. Đọc: tsukimashitewa
  2. Hán tự: 就きましては (thường được viết dưới dạng chữ mềm Hiragana hơn)
  3. Thường được sử dụng nhiều khi cần giao tiếp với người trên hoặc sử dụng trong thư điện tử
  4. Có 2 vị trí của つきましては đứng trong câu và nghĩa tương ứng sẽ như dưới đây:
  • Khi ở giữa câu:

○○につきましては: về vấn đề gì đó (là cách nói lịch sự của ○○に関しては/○○については) 

  • Khi ở đầu câu:

つきましては、~: theo đó, vì thế

 

Cách dùng của つきましては

Cùng xem cách dùng của つきましては qua 3 ví dụ sau đây nhé!

1, ご依頼の件につきましては、現在業者と確認中でございます。

Goirainoken ni tsukimashitewa, genzai gyousha to kakuninchuu degozaimasu.

Chúng tôi hiện đang xác nhận yêu cầu của quý khách với nhà cung cấp.

 

2, 弊社取り扱いの商品につきましては、別紙をご参照ください。

Heisha toriatsukai no shouhin ni tsukimashitewa, besshi wo go sanshou kudasai.

Vui lòng tham khảo tờ đính kèm về các sản phẩm mà công ty chúng tôi đang cung ứng.

 

3, 大変残念ではございますが、今回はお見送りさせていただくこととなりました。つきましては、ご提出の書類をご返送させていただきますのでご了承ください。

Taihen zannen dewa gozaimasuga, konkai wa omiokuri sasete itadaku koto to narimashita. Tsukimashitewa, goteishutsu no shorui wo gohensou sasete itadakimasunode goryoushou kudasai.

Chúng tôi rất xin lỗi, nhưng chúng tô xin phép không thông qua lần này. Vì vậy, anh lưu ý hồ sơ đã nộp sẽ được trả lại.

Bạn đã hiểu được nghĩa và cách dùng của cặp từ này rồi chứ! Chúc bạn học tiếng Nhật và làm việc thật tốt nhé!

Làm việc ở Nhật: 18 điểm cần chú ý khi thiết đãi đối tác kinh doanh (kì 2)

 

Tổng hợp LOCOBEE

 

bình luận

ページトップに戻る