Giao tiếp tiếng Nhật: 火に油を注ぐ

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Trong tiếng Nhật có rất nhiều từ vựng sử dụng Hán tự là các từ liên quan đến thiên nhiên. Hãy cùng LocoBee học và ghi nhớ 火に油を注ぐ cùng nghĩa và cách dùng của nó nhé!

 

#1. Cách đọc và ý nghĩa của 火に油を注ぐ

Giao tiếp tiếng Nhật: 火に油を注ぐ

Cách đọc: Hi ni abura wo sosogu

Nghĩa:

  • Cách nói chỉ việc thêm lực cho một cái gì đó đang ở một trạng thái hừng hực khí thế 
  • Theo cách nói trong tiếng Việt sẽ là “đổ thêm dầu vào lửa”
  • 薪(たきぎ)に油を添える (Tataki ni abura wo soeru): còn có cách nói đó là “thêm dầu vào (củi) lửa”

 

#2. Cách dùng của 火に油を注ぐ

Cùng học các dùng của quán dụng ngữ ngày qua 3 ví dụ dưới đây nhé:

1, あまり問題をつつくと火に油を注ぐ結果になるよ。

Amari mondai wo tsutsuku to hi ni abura wo sosogu kekka ni naru yo.

Nếu chọc ngoáy vào vấn đề nữa, sẽ lại như thêm dầu vào lửa cho xem.

mâu thuẫn giao tiếp tiếng Nhật

 

2, 批判的なコメントをすることは火に油を注ぐ行為だ。

Hihan teki na komento wo suru koto wa hi ni abura wo sosogu koui da.

Đưa ra những bình luận mang tính chỉ trích là đổ thêm dầu vào lửa.

mâu thuẫn giao tiếp tiếng Nhật

 

3, 彼らの不和に介入するのは火に油を注ぐ行為だ。

Karera no fuwa ni kainyuu suru no wa hi ni abura wo sosogu koui da.

Can thiệp vào mối bất hòa của họ là hành vi đổ thêm dầu vào lửa.

thành viên LocoBee

(Sau khi đăng ký vào Sinh viên, chọn Tiếng Nhật thực hành để học qua các video, làm đề thi thử!)

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN LOCOBEE

Bí quyết đạt được điểm số cao trong kì thi JLPT mọi trình độ

 

Tổng hợp LocoBee

bình luận

ページトップに戻る