Tiếng Nhật công việc: ありがとうございます

Dù bạn làm việc ở đâu thì “Cảm ơn” và “Xin lỗi” luôn là 2 từ không thể thiếu khi giao tiếp với khách hàng, cấp trên hoặc đồng nghiệp. Chỉ riêng từ “Cảm ơn” thôi đã có rất nhiều điều để chúng ta phải chú ý rồi đấy nhé!

6 cách nói dạng kính ngữ của 見てください

 

Nghĩa của ありがとうございます

  • Cách đọc: arigato gozaimasu
  • Kanji: 有難うございます
  • Nghĩa: Cảm ơn

cảm ơn

ありがとう xuất phát từ tình từ 有り難い (arigatai). Ban đầu nó có nghĩa là khó tồn tại, tức là hiếm thấy hoặc ít thấy. Do đó mà người ta sử dụng ありがとう như một cách bày tỏ lòng biết ơn đối với một điều hiếm khi xảy ra. Không chỉ trong cuộc sống hàng ngày, ありがとうございます còn có thể sử dụng rộng rãi trong kinh doanh với khách hàng hoặc cấp trên, đồng nghiệp bất cứ lúc nào muốn bày tỏ lòng biết ơn với đối phương.

 

ありがとうございます và ありがとうございました

đại học nhật bản

Sự khác biệt duy nhất giữa ありがとうございます và ありがとうございました là thời điểm kết thúc ở hiện tại và quá khứ. Về cơ bản sẽ không có vấn đề gì nếu bạn sử dụng ありがとうございました cho các sự kiện đã qua và ありがとうございます cho các sự kiện đang diễn ra. Ví dụ, nếu bạn đã được ai đó giúp đỡ và sau vài ngày bạn gặp lại họ, bạn sẽ cảm ơn bằng câu 先日はありがとうございました. Nếu bạn nhận được một món quà từ đối phương khi đang gặp nhau thì nên sử dụng thì hiện tại ありがとうございます.

ありがとうございました sử dụng khi muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với sự kiện đã qua. Tuy nhiên có những trường hợp mặc dù là quá khứ nhưng nên sử dụng ありがとうございます。Ví dụ khi chia tay đối phương, nếu dùng ありがとうございました thì người nghe có thể hiểu rằng bạn đang cố gắng muốn chấm dứt mối quan hệ này. Thay vào đó để tiếp tục giữ mối quan hệ trong tương lai hãy dùng thì hiện tại ありがとうございます。

ありがとうございます sử dụng khi muốn bày tỏ lòng biết ơn ngay thời điểm hiện tại và cả những trường hợp sau đó. Ví dụ để cảm ơn một người bạn đã đến xem buổi bảo vệ luận văn ngay trước khi bắt đầu có thể dùng câu 本日はご来場いただき、ありがとうございます vì việc đến thăm là quá khứ nhưng việc tiếp tục ở lại nghe thì vẫn còn đang tiếp diễn.

 

Ví dụ sử dụng

Với cấp trên trong công việc

  • いつもお気遣いいただき、誠にありがとうございます。

Itsumo okizukai itadaki, makotoni arigatogozaimsu

Tôi vô cùng cảm ơn sự quan tâm của anh/chị.

  • 早速のご返信、ありがとうございます。

Sassoku no gohenji, arigatogozaimsu

Cảm ơn anh/chị đã nhanh chóng trả lời.

  • 資料についてご助言いただき、ありがとうございます。

Shiryo ni tsuite go jogen itadaki, arigatogozaimasu.

Cảm ơn anh/chị đã góp ý về tài liệu cho tôi.

  • ○○の件、ご教示いただき、ありがとうございます。

○○no ken, go kyoji itadaki, arigatogozaimasu.

Cảm ơn anh/chị đã chỉ dẫn cho tôi về ○○.

cảm ơn

Với khách hàng

  • ご予約いただきありがとうございます。

Goyoyaku itadaki, arigatogozaimasu

Cảm ơn quý khách đã đặt hàng/đặt chỗ.

  • この度は弊社のサービスについて貴重なご意見を賜りまして、誠にありがとうございます。

Konotabi wa heisha no sabisu ni tsuite kichona go iken wo tamawarimashite, makotoni arigatogozaimasu

Chúng tôi trân trọng cảm ơn quý khách đã gửi ý kiến quý báu về dịch vụ của công ty.

  • お忙しいところご連絡をいただきまして、ありがとうございます。

Oisogashi tokoro go renraku o itadakimashite, arigatogozaimasu

Cảm ơn quý khách đã liên hệ với chúng tôi (trong lúc quý khách rất bận rộn).

  • 平素より弊社の製品をご利用いただき、誠にありがとうございます。

Heiso yori heisha no seihin o go riyo itadaki, makotoni arigatogozaimasu

Trân trọng cảm ơn quý khách đã sử dụng sản phẩm của chúng tôi.

Hi vọng bài viết sẽ giúp bạn nắm được nghĩa và cách dùng của ありがとうございます khi làm việc nhé!

Điều kiện để trở thành Hoikushi hay người chăm sóc trẻ em

thành viên LocoBee

Học tiếng Nhật miễn phí tại LocoBee với các video học giao tiếp, Minna no Nihongo, thi thử JLPT – Nhanh tay đăng ký thành viên để học mọi lúc mọi nơi, hoàn toàn miễn phí!

(Sau khi đăng ký vào Sinh viên, chọn Tiếng Nhật thực hành để học qua các video, làm đề thi thử!)

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN LOCOBEE

 

Tổng hợp LocoBee

bình luận

ページトップに戻る