Tiếp tục với các từ vựng thường dùng trong công việc bắt đầu với hàng “な” và “は”. Cùng tìm hiểu nghĩa và cách dùng của các từ vựng tại kì 2 này nhé!
Nội dung bài viết
Có thể bạn quan tâm:
Thi thử JLPT online mọi trình độ từ N5 – N1 cùng NIPPON★GO
Học từ vựng siêu hiệu quả bằng Flashcard chủ đề Du lịch Nhật Bản và Ngành IT cùng NIPPON★GO
No 1: ブルーオーシャン/レッドオーシャン
- Đọc: buru oshan/reddo oshan
- Nghĩa:
- ブルーオーシャン: chỉ thị trường chưa được khai thác, không đối thủ
- レッドオーシャン: chỉ thị trường có mức độ cạnh tranh gay gắt
- Tạm dịch lần lượt “đại dương xanh”, “đại dương đỏ”
- Xuất phát từ tiếng Anh: lần lượt là blue ocean, red ocean
Ví dụ: このマーケットはまだブルーオーシャンなので、参入するなら今しかない。
Kono maketto wa mada buruoshan nanode, sannyu surunara ima shika nai.
Nghĩa: Thị trường này vẫn còn là đại dương xanh nên nếu như muốn bước vào chỉ có thể là lúc này.
No 2: ブレスト
- Đọc: buresuto
- Nghĩa: phương pháp tư duy nhóm với mục đích để các thành viên ra được nhiều ý tưởng nhất bằng cách cho họ tham gia tự do
- Là từ giản lược của ブレインストーミング, xuất phát từ tiếng Anh “brainstorming”
Ví dụ: 今日の会議はブレストで行います。
Kyou no kaigi wa buresuto de okonaimasu.
Nghĩa: Cuộc họp hôm nay sẽ thực hiện bằng phương pháp brainstorming.
No 3: プレゼン
- Đọc: purezen
- Nghĩa: thuyết trình, trình bày
- Là từ giản lược của プレゼンテーション, xuất phát từ tiếng Anh “presentation”
Ví dụ: 今回のプレゼンはとてもよかったと上司に褒められた。
Konkai no purezen wa totemo yokatta to joshi ni homerareta.
Nghĩa: Buổi thuyết trình hôm nay rất tốt nên được sếp khen.
No 4: ペイ
- Đọc: pei
- Nghĩa: có thể thu hồi (tiền vốn) một cách thoả đáng
Ví dụ: こんな計画では初期投資をペイできるかどうかわからない。
Konna keikakude wa shoki toshi wo pei dekiru ka do ka wakaranai.
Nghĩa: Ở kế hoạch lần này, chúng ta không biết là có thể thu hồi lại tiền vốn ban đầu hay không.
No 5: ペルソナ
- Đọc: perusona
- Nghĩa: cá nhân hoá
- Là một thuật ngữ trong marketing, việc các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ, sản phẩm mang đặc tính của người dùng, khách hàng. Không chỉ là tuổi tác, giới tính, công việc mà còn phản ánh tính cách, đặc trưng, sở thích, lối sống, nhân sinh quan… của người đó.
- Xuất phát từ tiếng Anh “personal”
Ví dụ: 新商品のペルソナを設定する。
Shinshohin no perusona wo settei suru.
Nghĩa: Thiết kế tính cá nhân hoá của sản phẩm mới.
No 6: ペンディング
- Đọc: pendingu
- Nghĩa: bảo lưu, chưa được giải quyết
- Xuất phát từ tiếng Anh “pending”
Ví dụ: 会議で結論が出ず、予算はペンディングとなった。
Kaigi de ketsuron ga dezu, yosan wa pendingu to natta.
Nghĩa: Tại cuộc họp, kết luận về dự toán chưa được đưa ra vẫn đang ở trạng thái bảo lưu.
No 7: ボール
- Đọc: boru
- Nghĩa: bóng
- Thường dùng bởi cụm “ボールを持つ” – chỉ người phụ trách
Ví dụ: 例の案件は誰が今ボールを持っていますか?
Rei no anken wa dare ga ima boru wo motte imasu ka?
Nghĩa: Việc đó ai là người phụ trách vậy?
No 8: ポシャる
- Đọc: posharu
- Nghĩa: việc kế hoạch bị thất bại, đổ vỡ
Ví dụ: せっかく練った企画がポシャったのでとても残念だ。
Sekkaku netta kikaku ga poshattanode totemo zannen da.
Nghĩa: Mất bao nhiêu thời gian lên kế hoạch thế mà đổ vỡ rồi, tiếc quá.
No 9: ボトムアップ
- Đọc: botomuappu
- Nghĩa: đưa lên các đề án, ý kiến, ý tưởng để giải quyết một vấn đề nào đó xảy ra từ cơ sở theo thứ tự từ cấp dưới lên cấp trên
- Xuất phát từ tiếng Anh “bottom-up”
Ví dụ: 改善点をボトムアップして会社の経営に活かす。
Kaizenten wo botomuappu shite kaisha no keiei ni ikasu.
Nghĩa: Đề xuất các điểm cần cải thiện để vận dụng vào việc quản lý kinh doanh.
No 10: ボトルネック
- Đọc: botoru nekku
- Nghĩa: nhân tố trở thành vấn đề ảnh hưởng đến toàn bộ năng lực, kết quả
Ví dụ: 資金調達がボトルネックとなっている。
Shikin chotatsu ga botorunekku to natte iru.
Nghĩa: Việc cung ứng nguồn vốn là một vấn đề.
No 11: 本ちゃん
- Đọc: honchan
- Nghĩa: Môi trường hoặc phương thức thật/chính thức
Một hệ thống cung cấp dịch vụ thường sử dụng một môi trường dùng để kiểm tra và một môi trường chính thức. Tại môi trường dùng để kiểm tra sẽ xác nhận xem có vấn đề gì hay không, nếu không sau đó sẽ áp dụng và dùng thị trường chính thức.
Ví dụ: 明日はいよいよ新サービスの本ちゃんが公開される日だ。
Ashita wa iyoiyo shin sabisu no honchan ga kokai sareru hi da.
Nghĩa: Vậy là đến ngày mai là ngày chúng ta có thể công khai dịch vụ mới ở môi trường chính thức rồi.
Toàn là những thuật ngữ hết sức quan trọng đúng không nào? Hẹn gặp bạn ở kì tiếp theo với các thuật ngữ khác thường dùng trong công việc nhé!
Bài học kì trước:
[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 1
[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 2
[Tiếng Nhật trong công việc] Bắt đầu với hàng “あ” – kì 3
Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “か” dùng nhiều trong công việc
Thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “さ” dùng nhiều trong công việc
5 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “た” dùng nhiều trong công việc (kì 1)
6 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “た” dùng nhiều trong công việc (kì 2)
10 thuật ngữ tiếng Nhật bắt đầu với hàng “な” và “は” dùng nhiều trong công việc (kì 1)
Kazuharu (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.