Học ngữ pháp tiếng Nhật N2 ~ものなら

Tiếp tục tìm hiểu các bài học ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N2, hôm nay hãy tìm hiểu cách sử dụng của cấu trúc ~ものなら (mononara) nhé!

Ôn tập bài học lần trước:

Học ngữ pháp tiếng Nhật N2 〜たところ

 

Nghĩa của cấu trúc ~ものなら

→ Tương đồng với cách nói “もし〜できるなら” giả sử trong trường hợp có thể làm được một điều gì đó mà thực tế là khả năng thực hiện không có hoặc rất thấp 

Ví dụ

① 子どものころに戻れるものなら、戻りたい。
(kodomo no koro ni modoreru mononara modoritai)
Nghĩa: Nếu như có thể trở về hồi còn bé thì tôi muốn quay lại.

② 今すぐ国に帰れるものなら帰りたいが、仕事が休めないから帰れない。
(ima sugu kuni ni kaereru mononara kaeritai ga shigoto ga yasumenai kara kaerenai)
Nghĩa: Nếu như bây giờ có thể về nước ngay lập tức thì tôi muốn về lắm nhưng mà công việc thì không nghỉ được nên không thể về.
③ お金持ちになれるものなら、今すぐなりたいよ。
(okanemochi ni nareru mononara imasugu naritai yo)
Nghĩa: Nếu như có thể trở thành người giàu có thì tôi muốn ngay bây giờ.

④ 100年前の世界に行けるものなら、行ってみたい。
(hyakunen mae no sekai ni ikeru mononara ittemitai)
Nghĩa: Nếu như có thể tới thế giới của 100 năm trước thì tôi cũng muốn đi thử.
⑤ 漢字を一日で全部覚えられるものなら覚えたいけど、そんなの無理だよね。
(kanji wo ichinichi de zenbu oboerareru mononara oboetai kedo sonna no muri dayone)
Nghĩa: Nếu một ngày mà có thể nhớ hết được toàn bộ Hán tự thì tôi cũng muốn nhưng điều đó là không thể nhỉ.

⑥ (A là người hoàn toàn không chịu học hành gì) 
 A:私、N1に合格したい!(watashi en ichi ni gokaku shitai) 
 B:やれるものなら、やってみろ。全然勉強しないくせに、合格できるわけがないよ。
(yareru mononara yattemiro zenzen benkyoshinai kuseni gokaku dekiru wake ga nai yo)
Nghĩa:
A: Tôi muốn đỗ N1.

B: Nếu như làm được thì làm thử đi. Học thì chẳng học mà đòi đỗ thì còn lâu nhé.

Một cấu trúc vô cùng hữu dụng đúng không nào? Tiếp tục theo dõi các bài học tiếp theo cùng với cô Motohashi nhé!
Học tiếng Nhật miễn phí:

NIPPON★GO với 3 cấp độ sơ – trung cấp dành cho ôn luyện JLPT

 

MOTOHASHI (LOCOBEE)
* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る