ほっこり – phương ngữ độc đáo của Kyoto

Mỗi địa phương ở Nhật Bản lại có những từ ngữ địa phương khác nhau hết sức thú vị. Biết thêm về phương ngữ, chúng ta sẽ có thể giao lưu với người dân địa phương một cách lưu loát hơn, diễn đạt được ý của mình tốt hơn.

Trong bài viết kỳ này, hãy cùng LocoBee đến với cố đô để học Kyotoben – phương ngữ Kyoto. Trong các phương ngữ của Nhật Bản thì Kyotoben là phương ngữ mang tới cảm giác thanh lịch và mềm mại nhất. Cách nói chuyện ở nơi đây thường là nói vòng, nói tránh để tránh làm tổn thương hay động chạm. Cách sống “本音と建前” (honne to tatemae) – sự cân bằng giữa suy nghĩ thật và thái độ thể hiện ra được bắt nguồn từ lịch sử có bề dày của Kyoto.

Phương ngữ đầu tiên LocoBee sẽ giới thiệu tới các bạn là ほっこり.

[Làm chủ Katakana] オンスケ nghĩa và cách dùng

 

Ý nghĩa của ほっこり

  • Đọc là hokkori
  • Đây là một từ địa phương của Kyoto miêu tả trạng thái nhẹ nhõm sau khi nghỉ ngơi sau khi làm bận rộn, mệt mỏi

Ăn gì khi tới Kyoto? 5 món ăn địa phương nhất định nên thử

Gần đây, từ này đã được sử dụng trên toàn quốc để mô tả cảm giác “thư giãn” kiểu bình tĩnh, nhẹ nhõm và thư thái, chứ không giống như nghĩa gốc trong phương ngữ.

 

Cách dùng của ほっこり

Cùng tìm hiểu cách dùng của ほっこり qua 3 ví dụ thú vị sau đây nhé!

1, 今日は仕事が忙しかったから、家に帰ってきてほっこりしたわー。

(Kyo wa shigoto ga isogashikatta kara, ie ni kaette kite hokkori shita wa)

Vì hôm nay công việc rất bận, lúc về nhà tôi đã nghỉ ngơi nên nhẹ nhõm hẳn.

Tiếng Nhật chuẩn: 今日は仕事が忙しかったから、家に帰ってきて一息ついたわー。

 

2, 週末はほっこりする図書館を巡る。

Shuumatsu wa hokkori suru toshokan wo meguru.

Vào cuối tuần, tôi thường ghé qua những thư viện mang đến cho tôi cảm giác thư thái.

Tiếng Nhật chuẩn: 週末はほっとする図書館を巡る。

 

3, 母と話して気持ちがほっこりした。

Haha to hanashite kimochi ga hokkori shita.

Nói chuyện với mẹ khiến tôi cảm thấy nhẹ nhàng.

Tiếng Nhật chuẩn: 母と話して気持ちが癒された。

Hẹn gặp bạn tại kì tiếp theo trong chuỗi bài viết này nhé!

Học tiếng Nhật không có trong sách vở cùng NIPPON★GO

 

Tổng hợp LOCOBEE

bình luận

ページトップに戻る