Học quán dụng ngữ thường gặp để sử dụng tiếng Nhật tự nhiên hơn – hàng あ (kì 2)

Quán dụng ngữ (慣用句 – Kanyoku) là một bộ phận không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng nó mà câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn. Khi làm chủ được các quán dụng ngữ và vận dụng vào quá trình sử dụng tiếng Nhật của mình, bạn sẽ ít gặp khó khăn khi diễn đạt!

Tiếp tục tìm hiểu về nghĩa và cách dùng của 3 quán dụng ngữ sẽ được giới thiệu ngay sau đây nhé!

Bí quyết đạt được điểm số cao trong kì thi JLPT mọi trình độ

Một số chú ý vào ngày dự thi JLPT dành cho các bạn ở Nhật

 

#1. 朝飯前

  • Đọc: asameshi mae (あさめしまえ)
  • Nghĩa: dễ dàng, đơn giản, làm một tí là xong

 

Ví dụ: この質問、加藤くんなら朝飯前でしょう?

(Kono mondai, katokun nara asameshi mae desho)

Bài này với Kato thì đơn giản đúng không nào?

 

#2. 足を引っ張る

  • Đọc: ashi wo hipparu (あしをひっぱる)
  • Nghĩa: cản đường, làm cản trở ai đó tiến đến thành công

Ví dụ: 私の足を引っ張るようなことはしないでくれ。

(Watashi no ashi wo hipparu yona koto wa shinaidekure)

Làm ơn đừng có cản đường tôi.

 

#3. 足上げを取る

  • Đọc: ashiage wo toru (あしあげをとる)
  • Nghĩa: bắt bẻ, vặn ai đó

Ví dụ: 彼女は人の言葉の足上げを取ってばかりいるから、好きじゃない。

(Kanojo wa hito no ashiage wo tottebakari irukara, sukijanai)

Cô ấy toàn đi bắt bẻ lời nói của người khác nên tôi không thích.

 

Hãy nắm rõ nghĩa và cách dùng để vận dụng vào câu văn, câu nói của bạn khi sử dụng tiếng Nhật nhé! Chắc chắn bạn sẽ ghi điểm trong mắt đối phương về trình độ tiếng Nhật “đỉnh” của mình đấy!

Ngọc Oanh (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る