念頭に置く – cụm từ thường dùng nhiều trong công việc tiếng Nhật

Việc tích luỹ cho mình những cách nói mang tính chuyên nghiệp và phù hợp với hoàn cảnh là điều vô cùng quan trọng để ghi điểm trong mắt đồng nghiệp, cấp trên, khách hàng. Tại bài viết ngày hôm nay, hãy cùng tìm hiểu về nghĩa và cách dùng đúng của từ 念頭に置くcũng như  học từ gần nghĩa với nó nữa nhé!

Bí quyết đạt được điểm số cao trong kì thi JLPT mọi trình độ

 

Ý nghĩa của 念頭に置く

  • Đọc: nento ni oku (ねんとうにおく)
  • Nghĩa: luôn ghi nhớ, luôn chỉ ý, để không quên

Cụm từ này không chỉ là “nhớ” mà còn là luôn ghi nhớ.

常に念頭に置く(tsuneni nento ni oku) là cách nói nên tránh vì gặp sự trùng lặp trong cách diễn đạt (bản thân 念頭に置くđã bao gồm “lúc nào cũng” ~ tương đương với 常に).

 

Cách dùng 念頭に置くtrong bối cảnh công việc

Ví dụ dùng cho bản thân:

海外の取引先とスムーズにやり取りするコツは、価値観や文化の違いを念頭に置くことだ。

Kaigai no torihikisaki to sumuzu ni yaritori suru kotsu wa, kachikan ya bunka no chigai wo nento ni oku kotoda.

Để có thể làm việc tốt với đối tác nước ngoài thì cần ghi nhớ sự khác biệt văn hoá và quan điểm về giá trị.

 

Ví dụ dùng cho người ngang hoặc dưới mình:

いい加減な仕事は、いつか事故に繋がるのだということを念頭に置いて行動してください。

IIkagen na shigoto wa, itsuka jiko ni tsunagaru noda to iu koto wo nento ni oite kodo shite kudasai.

Hãy hành động và ghi nhờ rằng “Làm việc một cách hời hợt một lúc nào đó có thể gây ra tai nạn”.

 

Dạng kính ngữ dùng với người trên là お含みおきください (ofukumi okikudasai)

お客様都合のキャンセル・日程変更はキャンセル料が適用されますことをお含みおきくださいませ。

Okyakusama tsugo no kyanseru nittei henko wa kyanseru ryo ga tekiyo saremasu koto wo ofukumi okikudasaimase.

Quý khách vui lòng ghi nhớ là việc huỷ hoặc thay đổi lịch trình sẽ  bị tính phí huỷ.

 

Cụm từ gần nghĩa với 念頭に置く

肝に銘じる

  • Đọc: kimonimeijiru (きもにめいじる)

 

Ví dụ:

同じ過ちを繰り返さないよう、上司の叱責を肝に銘じた。

Onaji ayamachi wo kurikaesanaiyo, joshi no shisseki wo kimo ni meijita.

Để không lặp lại lỗi tương tự, tôi đã luôn ghi nhớ lời khiển trách của cấp trên.

Chúc bạn sử dụng đúng cụm từ này trong bối cảnh công việc nhé!

 

Bài viết cùng chuyên đề:  Tiếng Nhật thường dùng trong công việc

[Tiếng Nhật công việc] Nghĩa của 追及 và phân biệt với 2 từ đồng âm 追求 và 追究

 

Ngọc Oanh (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

bình luận

ページトップに戻る