8 chùm từ đệm bạn cần biết để giao tiếp tiếng Nhật hiệu quả

Khi phải nhờ vả hoặc nói điều gì đó khó nói, chúng ta cần phải sử dụng cách để không làm phật lòng đối phương. Những lúc như thế này, hãy sử dụng クッション言葉 (kusshon kotoba) nghĩa là từ đệm. Tại bài viết này LocoBee sẽ giới thiệu đến các bạn về từ đệm trong tiếng Nhật và các ví dụ trong từng hoàn cảnh tương ứng nhé!

8 điểm cần chú ý trước khi đến thăm nhà người Nhật

Top 10 chủ đề tiếng Nhật bạn nhất định phải biết khi sống và học tập ở Nhật

 

Từ đệm là gì?

Dù trong công việc hay cuộc sống việc sử dụng những từ đệm có thể để lại cho đối phương ấn tượng tốt. Đối với người Nhật nếu nói thẳng họ dễ cảm thấy khó chịu hoặc bị sốc. Do đó khi sử dụng từ đệm, nó có vai trò làm giảm đi sự bất ngờ hoặc làm cho đối phương cảm thấy dễ chịu hơn.

 

Sử dụng từ đệm trong các hoàn cảnh khác nhau

Từ đệm chủ yếu được sử dụng trong các trường hợp như nhờ vả, từ chối hoặc đưa ra ý kiến, phản đối. Không chỉ trong đối thoại trực tiếp mà khi phải nói điều gì đó khó nói thì ngay cả liên lạc qua điện thoại, văn bản hoặc thư từ điện tử cũng sử dụng khá nhiều từ đệm.

Chú ý trong soạn thảo thư tín thương mại bằng tiếng Nhật

 

Dưới đây là một số ví dụ ở từng trường hợp mà bạn có thể tham khảo

#1. Khi nhờ vả

Sẽ làm anh/chị tốn thời gian, công sức nhưng mà…

Xin lỗi nhưng mà…

Nếu không phiền…

Thật là thất lễ nhưng mà…

Sẽ là mất công sức nhưng mà…

Nếu có thể…

Xin lỗi nhưng mà…

Tôi biết sẽ phiền đến anh/chị nhưng mà…

Xin lỗi vì lý do từ phía tôi nhưng mà…

 

Ví dụ: お手数をおかけしますが、こちらの書類にサインをお願いします。

(Otesu wo okake shimasuga, kochira no shorui ni sain wo onegaishimasu)

Sẽ làm anh/chị tốn thời gian, công sức nhưng mà vui lòng ký tên vào tài liệu này.

 

#2. Khi từ chối

Thật không may

Tôi xin lỗi

Thật đáng tiếc

Thật là thất lễ nhưng mà…

Thật xin lỗi nhưng mà…

Tôi rất lấy làm biết ơn nhưng mà

Thật là khổ tâm nhưng mà

 

Ví dụ: お気持ちはありがたいのですが、今回はお断りさせていただきます。

(Okimochi wa arigatai nodesuga, konkai wa okotowari sasete itadakimasu)

Tôi rất lấy làm biết ơn nhưng mà lần này cho phép tôi được từ chối.

 

Tham khảo thêm tại:

6 cách từ chối lịch sự và 10 cụm từ đệm phù hợp bằng tiếng Nhật

 

#3. Khi hỏi han

Tôi muốn hỏi

Nếu không phiền

Nếu được

Tôi có thể hỏi anh/chị được không?

Thật là thất lễ nhưng mà

Tôi muốn hỏi

 

Ví dụ: 失礼ですが、お名前をお聞かせいただけますでしょうか。

(Shitsurei desuga, onamae wo okikase itadakemasu deshouka)

Thật là thất lễ nhưng tôi có thể biết tên của anh/chị không ạ?

 

#4. Khi phản đối

Nghe có vẻ như tôi đang đáp trả lời của anh/chị nhưng mà…

Thật là khó nói nhưng mà..

Biết là cả gan…

Tôi hiểu rất rõ lời của anh/chị nhưng mà…

Biết là lời nói thừa nhưng mà…

Có lẽ là tôi nghĩ quá nhiều nhưng mà…

 

Ví dụ: お言葉を返すようですが、お約束のお日にちは今日だったはずです。

(Okotoba wo kaesu yodesuga, oyakusoku no ohinichi wa kyo datta hazudesu)

Nghe có vẻ như tôi đang đáp trả lời của anh/chị nhưng mà ngày hẹn chắc chắn là ngày hôm nay đấy ạ.

 

#5. Khi muốn nhận sự hợp tác, hỗ trợ

Xin lỗi

Xin lỗi vì sẽ mất công anh/chị nhưng mà…

Sẽ là làm phiền anh/chị

Giữa lúc anh/chị đang bận thật xin lỗi nhưng mà…

 

Ví dụ: 恐れ入りますが、明日までにお返事をいただいてもよろしいでしょうか。

Osoreirimasuga, ashita made ni ohenji wo itadaite mo yoroshii deshouka.

Xin lỗi, cho tới ngày mai tôi có thể nhận câu trả lời của anh/chị không ạ?

 

#6. Khi không thể đáp lại mong muốn của đối phương

Cất công anh chị đã ngỏ lời nhưng mà…

Tôi rất muốn đáp lại kì vọng của anh/chị nhưng mà…

Thật là một chuyện quá tốt với tôi, tôi rất lấy làm vinh dự nhưng mà…

Thật là khó nói nhưng mà…

 

Ví dụ: 身に余るお話、光栄なのですが、今回は辞退させていただきます。

(Miniamaru ohanashi, koei nanodesuga, konkai wa jitai sasete itadakimasu)

Thật là một chuyện quá tốt với tôi, tôi rất lấy làm vinh dự nhưng mà lần này cho phép tôi được từ chối.

 

#7. Khi muốn ai đó cải thiện

Mặc dù có phần tiểu tiết, xin lỗi nhưng mà…

Thật xin lỗi vì toàn là lý do xuất phát từ phía tôi nhưng mà…

Thật là xin lỗi vì đã không giải thích đầy đủ…

 

Ví dụ: この度は私の説明が足りずご迷惑をかけてしまい、失礼致しました。

(Konotabi wa watashi no setsumei ga tarizu gomeiwaku wo kakete shimai, shitsurei itashimashita)

Lần này do tôi đã không giải thích đầy đủ nên làm phiền đến anh/chị, thật là xin lỗi.

 

#8. Khi muốn hỗ trợ/giúp đỡ ai đó

Nếu được

Nếu tôi cũng được

Nếu được

Nếu tôi có thể giúp

 

Ví dụ: 何かできることはありませんか?私でよければ、お手伝いさせて下さい。

(Nanika dekiru koto wa arimasen ka? Watashi de yokereba, otetsudai sasete kudasai)

Có gì có thể làm được không ạ? Nếu được hãy cho tôi giúp ạ.

 

Nắm vững các từ đệm – bí quyết tạo ấn tượng tốt trong giao tiếp

Từ đệm sẽ giúp cuộc trò chuyện trở nên nhẹ nhàng hơn. Nếu bạn ghi nhớ các cách diễn đạt thuộc các tình huống khác nhau đã được nêu lên ở trên, không chỉ trong các tình huống kinh doanh mà còn trong đời sống, các mối quan hệ sẽ trở nên tốt đẹp.

Từ đệm rất tiện lợi và nó truyền tải sự quan tâm của người nói tới cảm xúc của đối phương. Đây chính là một trong những vẻ đẹp của tiếng Nhật cũng như con người Nhật Bản.

Hãy nắm vững và áp dụng nó vào giao tiếp tiếng Nhật của bạn nhé!

配慮 – Hairyo đặc điểm đáng kính trọng của người Nhật

 

W.DRAGON (LOCOBEE)

* Bài viết thuộc bản quyền của LOCOBEE. Vui lòng không sao chép hoặc sử dụng khi chưa có sự đồng ý chính thức của LOCOBEE.

Facebook